Dịch + giải thích transcript "Greek Island Holidays" IELTS LISTENING SECTION 1

· Section 1,Cam

Bên cạnh Phân tích đề thi "spend their leisure time with their colleagues" IELTS WRITING (kèm bài viết thi thật HS đạt 6.0), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Greek Island Holidays" IELTS LISTENING SECTION 1.

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Greek Island Holidays" IELTS LISTENING SECTION 1

III. Dịch + giải thích transcript "Greek Island Holidays" IELTS LISTENING SECTION 1

Man: Greek Island Holidays, can I help you?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Nghỉ lễ đảo Hy Lạp xin nghe, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Woman: Yes, I hope so. I have a friend who’s just come back from Corfu and she’s recommended some apartments in Arilas. She thought they might be on your list.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tôi hy vọng là vậy. Tôi có một người bạn vừa trở về từ Corfu và cô ấy đã giới thiệu một số căn hộ ở Arilas. Cô ấy nói rằng bên anh có danh sách các căn hộ này.

Man: Arilas, Arilas, let me see. Can you give me the names?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Arilas, Arilas, để tôi xem. Tên chúng là gì nhỉ?

Woman: Yes, the first’s Rose Garden Apartments. I’d like to go with another friend in the last week of October.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, đầu tiên là căn hộ Rose Garden. Tôi sẽ đi cùng một người bạn khác vào tuần cuối tháng Mười.

Man: Well, we’ve got a lovely studio flat available at that time. I’m sure you’d enjoy the entertainment programme there too, with Greek dancing in the restaurant.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, chúng tôi đã có một căn hộ studio rất đẹp chưa có người thuê vào thời điểm đó. Tôi chắc chắn chị cũng sẽ thích chương trình giải trí ở đó, như là khiêu vũ Hy Lạp trong nhà hàng.

Woman: And the cost for each of us?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chi phí cho mỗi người là bao nhiêu?

Man: £219.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: £219.

Woman: That sounds very reasonable! I’m just jotting down some notes. Now the second one she mentioned was called Blue Bay.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nghe có vẻ rất hợp lý! Để tôi ghi lại. Bây giờ, căn thứ hai cô ấy nhắc đến là Blue Bay.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: Blue Bay? Yes, in fact, that’s very popular and it has some special features.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Blue Bay? Vâng, trên thực tế, nơi này rất phổ biến và có nhiều điểm đặc biệt.

Woman: Really?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Thật sao?

Man: The main attraction is the large swimming pool with salt water.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Điểm hấp dẫn nhất là bể bơi nước mặn kích thước lớn.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Much healthier, I understand.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tắm ở đấy thì khỏe người hẳn nhỉ?

Man: That’s right. And it isn’t far from the beach, either – only 300 metres, and only around half a kilometre to some shops, so you don’t have to be too energetic.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Đúng vậy. Và nó cũng không xa bãi biển lắm – chỉ 300 mét, và chỉ cách một số cửa hàng khoảng nửa km, vì vậy chị sẽ không phải tốn quá nhiều sức.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Is it much more expensive than the first one?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nó có đắt hơn nhiều so với căn đầu tiên không?

Man: Let me just check. I think at the time you want to go it’s around £260 – no £275 to be exact.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Để tôi kiểm tra. Tôi nghĩ tại thời điểm chị muốn đi là khoảng £260 – không, chính xác là £275.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Right, I’ve got that. Now there are just two more apartments to ask you about. Um, I can’t read my own writing! Something to do with sun … Sunshine, is it?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Được rồi, tôi biết rồi. Bây giờ chỉ còn hai căn hộ nữa tôi muốn biết. Um.. tôi không thể đọc được chữ của chính mình! Có căn nào có tên là mặt trời hay ánh nắng gì đó không?

Man: I think you meant the Sunshade Apartments. They’re on a mountainside.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi nghĩ chị đang nhắc đến các căn hộ Sunshade. Chúng ở trên sườn núi.

Woman: Any special features?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Có điểm nào đặc biệt ở đây không?

Man: Yes, each room has its own sun terrace and there are shared barbecue facilities.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, mỗi phòng đều có sân hiên phơi nắng riêng và có dụng cụ nướng thịt BBQ chung.

Woman: Sounds lovely!

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nghe ổn quá!

Man: Yes, it is rather well-equipped. It also provides water sports – it has its own beach. There are facilities for water-skiing.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, các căn ở đây được lắp đặt trang thiết bị đầy đủ. Chị có thể chơi các môn thể thao dưới nước vì ở đây có bãi biển riêng. Cũng có các cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu chơi trượt nước của mọi người.

Woman: Any kite-surfing? My friend’s quite keen.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Có lướt ván diều không? Bạn tôi rất thích trò này.

Man: Not at the hotel but I’m sure you’ll find some in Arilas. There’s also satellite TV in the apartments.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ở khách sạn thì không nhưng tôi chắc chắn chị có thể kiếm chúng loanh quanh khu vực ở Arilas. Ngoài ra còn có truyền hình vệ tinh trong các căn hộ.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: And how much is that one?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chi phí là bao nhiêu?

Man: £490 with two sharing.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: £490 căn hộ hai người.

Woman: You mean £245 each?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ý anh là £245 mỗi người?

Man: I’m afraid not! Each person has to pay that amount and there must be at least two in an apartment.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Không phải! Mỗi người phải trả số tiền đó và phải có ít nhất hai người trong một căn hộ.

Woman: I don’t think that would be within our budget, unfortunately. And the last one sounds a bit expensive too – the Grand!

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tôi nghĩ mức đó vượt quá khả năng chi trả của chúng tôi, thật không may. Và căn cuối cùng nghe có vẻ hơi đắt – Grand!

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: Actually it’s quite reasonable. It’s an older style house with Greek paintings in every room, and a balcony outside.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Thật ra căn này giá khá hợp lý. Nó là một ngôi nhà kiểu cũ với những bức tranh Hy Lạp ở mỗi phòng và ban công bên ngoài.

Woman: Sounds nice. What are the views like?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nghe hay đấy. Cảnh quan có đẹp không?

Man: Well, there are forests all round and they hide a supermarket just down the road, so that’s very useful for all your shopping needs. There’s a disco in the area too.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chà, có những khu rừng bao quanh và có một siêu thị ngay dưới đường, vì vậy nó rất tiện cho mọi nhu cầu mua sắm của chị. Cũng có một sàn nhảy disco trong khu vực nữa.

Woman: And the price?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vậy giá thế nào?

Man: £319 at that time, but if you leave it till November it goes down by 40%.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: £319 tại thời điểm đó, nhưng nếu chị đi vào tháng 11, giá phòng sẽ giảm 40%.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Too late, I’m afraid.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tôi e rằng lúc đó quá muộn rồi.

Man: Well, why don’t I send you a brochure with full details, Ms …?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vậy tôi gửi cho chị một tờ rơi với đầy đủ thông tin cần thiết nhé, chị …?

Woman: Nash. But don’t worry about that. I’m coming to Upminster soon and I’ll call and get one. I just wanted to get an idea first.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nash. Nhưng đừng lo lắng về điều đó. Tôi sẽ đến Upminster sớm thôi và tôi sẽ gọi và lấy một cái. Tôi chỉ muốn hỏi qua một số thông tin trước thôi.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: Well, that’s fine. We’ve got plenty here when you come.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, được rồi. Chúng tôi có nhiều lắm, chị cứ đến lấy.

Woman: If you’ve got a minute, could I just check a couple of points about insurance? I got one policy through the post but I’d like to see if yours is better.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nếu anh rảnh, tôi có thể kiểm tra một vài thông tin về bảo hiểm được không? Tôi có bảo hiểm rồi nhưng tôi muốn xem liệu bảo hiểm bên anh có tốt hơn không.

Man: Fine. What would you like to know?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tốt thôi. Chị muốn biết về điều gì?

Woman: Well, the one I’ve got has benefits and then the maximum amount you can claim. Is that like yours?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, bảo hiểm của tôi có nhiều lợi ích và một số tiền tối đa tôi có thể được bồi thường. Có giống như của bên anh không?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: Yes, that’s how most of them are.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, bảo hiểm nào cũng vậy mà.

Woman: Well, the first thing is cancellation. If the holiday’s cancelled on the policy I’ve got, you can claim £8,000.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, điều đầu tiên là chính sách hủy bỏ. Nếu ngày nghỉ bị hủy thì theo bảo hiểm tôi sẽ được bồi thường 8.000 bảng.

Man: We can improve on that, Ms. Nash. For Greek Island holidays, our maximum is £10.000.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Thậm chí còn hơn cơ chị Nash. Đối với các ngày lễ đảo Hy Lạp, mức bồi thường tối đa của chúng tôi là 10.000 bảng.

Woman: That’s good – of course, our holiday won’t even cost £1,000 together!

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tốt quá, tất nhiên, tất cả chi phí kỳ nghỉ của chúng tôi thậm chí còn chưa đến 1.000 bảng!

Man: It’s still sensible to have good cover. Now, if you go to hospital, we allow £600.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Mua bảo hiểm vẫn rất thiết thực. Bên cạnh đó, nếu chị phải vào viện, chúng tôi hỗ trợ £600.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Yes, mine’s similar.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tương tự của tôi.

Man: And we also allow a relative to travel to your holiday resort.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Và chúng tôi cũng cho phép người thân đi cùng đến khu nghỉ mát của chị.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: My policy just says their representative will help you.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chính sách bảo hiểm của tôi chỉ nói là người đại diện của họ sẽ giúp đỡ tôi.

Man: You can see there’s another difference there. And what happens if you don’t get on the plane?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Khác biệt nằm ở đó. Và chuyện gì sẽ xảy ra nếu chị không lên máy bay?

Woman: Nothing, as far as I can see on this form.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Không có gì, theo như tôi nhìn trên mẫu này.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: Don’t you have missed departure?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Có mục nào ghi là bỏ lỡ khởi hành không?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: No, I’ll just jot that down.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Không, để tôi ghi lại.

Man: We pay up to £1,000 for that, depending on the reason. And we’re particularly generous about loss of personal belongings – up to £3,000, but not more than £500 for a single item.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chúng tôi hỗ trợ tới 1.000 bảng cho trường hợp đó, tùy thuộc vào lý do. Và chúng tôi đặc biệt hào phóng về việc mất đồ đạc cá nhân – lên tới 3.000 bảng, nhưng không quá 500 bảng cho một vật phẩm.

Woman: Then I’d better not take my laptop!

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vậy thì tốt nhất tôi sẽ không mang theo laptop!

Man: Not unless you insure it separately.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tốt nhất là vậy.

Woman: OK – thanks very much for your time you’ve really been helpful. Can I get back to you? Your name is?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: OK – cảm ơn anh rất nhiều, anh thực sự đã giúp tôi rất nhiều. Tôi trở lại sau nhé? Tên anh là gì?

Man: Ben Ludlow. That’s L-U-D-L-O-W. I’m the Assistant Manager here. I’ll give you my number. It’s 081260 543216.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ben Ludlow. Đó là L-U-D-L-O-W. Tôi là Trợ lý Giám đốc ở đây. Tôi sẽ cho chị số của tôi. 081260 543216.

Woman: But didn’t I phone 081260 567294? That’s what I’ve got on the paper.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nhưng tôi đang gọi vào số 081260 567294 mà? Số này tôi lấy ở trên giấy.

Man: That’s the main switchboard. I’ve given you my direct line.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Đó là tổng đài chính. Tôi đã cho chị đường dây trực tiếp của tôi.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

  • switchboard (noun): ​the central part of a phone system used by a company, etc., where phone calls are answered and put through (= connected) to the appropriate person or department; the people who work this equipment: tổng đài 
  • Cách dùng danh từ "line" tiếng anh

Woman: Right, thank you …

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: OK, cảm ơn anh….

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE