Dịch + giải thích transcript "Job Enquiry" IELTS LISTENING SECTION 1

· Section 1,Cam

Bên cạnh Sửa chi tiết 2 lần Câu hỏi Part 1 IELTS SPEAKING: ​Do you work or are you a student?, IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Job Enquiry" IELTS LISTENING SECTION 1.

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Job Enquiry" IELTS LISTENING SECTION 1

III. Dịch + giải thích transcript "Job Enquiry" IELTS LISTENING SECTION 1

Woman: Good evening. King’s Restaurant.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chào buổi tối. Nhà hàng King xin nghe.

Man: Good evening. I’m ringing about the job I understand you have vacant.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chào buổi tối. Tôi gọi để hỏi về công việc bên chị đang tuyển.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Oh yes.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ vâng.

Man: I’d like to find out a few more details, if I may.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi muốn tìm hiểu thêm một vài thông tin, nếu có thể.

Woman: Yes, of course. Can I take your name?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tất nhiên. Anh tên gì nhỉ?

Man: It’s Peter Chin.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi là Peter Chin.

Woman: Okay, Peter. Well, if you want to ask about the job and then if we’re both still interested, we could arrange for you to come for an interview.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Được rồi, Peter. Chà, nếu anh muốn hỏi về công việc và sau đó vẫn quan tâm, chúng tôi có thể sắp xếp để anh đến phỏng vấn.

Man: Great, thanks. I’m afraid I missed the advert for the job but heard about it from a friend.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tuyệt vời, cảm ơn. Tôi đã không thấy quảng cáo tuyển dụng nhưng rốt cuộc một người bạn của tôi đã kể với tôi.

Woman: That’s no problem at all. What would you like to know?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Không có vấn đề gì cả. Anh muốn biết về điều gì?

Man: Well, um, what sort of work is it – washing up?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, um, bên chị đang tuyển công việc gì – rửa bát sao?

Woman: It’s answering the phone.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Trực điện thoại anh ạ.

Man: Oh right, fine.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ, được rồi.

Woman: And not waiting at table.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Và không phải phục vụ bàn.

Man: That’d be good. And how many nights a week would it be?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tốt quá. Và công việc này làm mấy đêm một tuần?

Woman: Well, we’re really only busy at the weekend.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, chúng tôi thực sự chỉ bận rộn vào cuối tuần.

Man: So two nights?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vậy tức là hai đêm?

Woman: Three actually, so it would work out at twelve hours a week.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Thực ra là ba, mười hai giờ một tuần.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: That’d be fine. It wouldn’t interfere with my studies.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vẫn ổn. Công việc này sẽ không cản trở việc học của tôi.

Woman: Are you at the university?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Anh đang đi học đại học ư?

Man: Yes. First-year Physics student.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng. Sinh viên vật lý năm thứ nhất.

Woman: Oh, right.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ, được rồi.

Man: Um, and because I’m not an EU national would I need a work permit?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ừm, và vì tôi không phải là công dân châu Âu nên tôi cần giấy phép lao động nhỉ?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Yes, you would. Just get your tutor to sign it.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi. Anh chỉ cần xin chữ ký của giảng viên là được.

Man: That wouldn’t be a problem if I were to get the job. Um, where exactly is the restaurant?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Nếu tôi có được công việc này thì chuyện đó không phải là vấn đề. Địa điểm chính xác của nhà hàng ở đâu?

Woman: Well, we have two branches – the one we’re recruiting for is in Hillsdunne Road.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, chúng tôi có hai chi nhánh – chi nhánh chúng tôi đang tuyển dụng ở đường Hillsdunne.

Man: I don’t know that. How do you spell it, please?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi không biết đường đó. Chị đánh vần giúp tôi nhé?

Woman: It’s H-I-double L-S-D-U-double N-E Road.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: H-I-L-L-S-D-U-N-N-E Road.

Man: Got that. Thanks. Is it near a bus stop?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn. Ở đấy có gần trạm xe buýt không?

Woman: Yes. The nearest one would probably be just beside the Library.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Có. Trạm gần nhất có lẽ ở ngay bên cạnh Thư viện.

Man: Oh yes, I know it. That’d be fine for me. And could I ask about the pay?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ vâng, tôi biết. Tốt quá. Và tôi có thể hỏi về tiền lương không?

Woman: We’re offering £4.45 an hour.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chúng tôi đang trả £4,45 một giờ.

Man: That’s very good. My last job was £3.95 an hour.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Thế thì tốt quá. Công việc gần nhất của tôi là £3,95 một giờ.

Woman: We feel it’s pretty good and we also offer some good fringe benefits.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chúng tôi cảm thấy công việc này khá tốt và chúng tôi cũng cung cấp một số phúc lợi bổ sung rất tốt.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: Really?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Thật sao?

Woman: Well, we give you a free dinner, so you eat well.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, chúng tôi cung cấp cho anh một bữa tối miễn phí, toàn đồ ăn ngon thôi.

Man: Right, better than hostel food!

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tốt rồi, hẳn là ngon hơn thức ăn ở nhà nghỉ!

Woman: We certainly hope so! And we also offer extra pay for working on national holidays.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chắc chắn là chúng tôi hy vọng như vậy rồi! Và chúng tôi cũng trả thêm tiền cho anh làm việc vào các ngày lễ quốc gia.

Man: Oh, that’s a really good perk, isn’t it?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ, đó là một đặc quyền tuyệt vời nhỉ?

Woman: Yes, we think so. And then because of the difficulties of getting public transport, if you’re working after 11 o’clock we drive you home.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, chúng tôi nghĩ vậy. Hơn nữa với việc khó bắt xe công cộng, nếu anh làm việc sau 11 giờ, chúng tôi sẽ đưa anh về nhà.

Man: Oh, that’s good to know.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ, thật tốt khi biết điều đó.

Woman: Well, we’d certainly be interested in inviting you for an interview, if you’re still interested?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, chắc chắn chúng tôi sẽ quan tâm đến việc mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn, nếu anh vẫn quan tâm?

Man: Oh yes, certainly. Could I just also ask what qualities you’re looking for?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ vâng, chắc chắn rồi. Tôi có thể hỏi về những phẩm chất mà bên chị đang tìm kiếm không?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Well, for this particular job we want a clear voice, which you obviously do have!

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, đối với công việc đặc biệt này, chúng tôi muốn tìm người có một giọng nói rõ ràng, mà rõ ràng là anh có đấy!

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

  • particular (adj) cụ thể
  • clear: rõ ràng

Man: Thanks.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Cảm ơn.

Woman: And you must be able to think quickly, you know.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Và anh phải có khả năng suy nghĩ nhanh, anh biết rồi đấy.

Man: Well, I hope I’d …

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chà, tôi hy vọng tôi …

Woman: So, when could you come in for an interview? We’re actually quite quiet tonight?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Thế khi nào anh có thể đến để phỏng vấn? Ở đây sẽ khá yên tĩnh (ý là rảnh) vào tối nay?

Man: Sorry, I couldn’t come tonight. Or tomorrow, I’m afraid. Thursday’s okay – that’d be 22nd of October.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Xin lỗi, tôi không thể đến vào tối nay hoặc là ngày mai. Thứ năm thì được – ngày 22 tháng 10.

Woman: Fine, after 5 p.m.?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tốt thôi, sau 5 giờ chiều?

Man: Yes, fine. Would 6 o’clock be okay?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, được chị. 6 giờ được chứ?

Woman: Perfect. And could you bring along the names of two referees?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chốt nha. Và anh có thể mang theo tên của hai người tham chiếu chứ?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: Yes, that’s fine, no problem.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, được chị, không vấn đề gì.

Woman: Good. I look forward to seeing you.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tốt. Tôi mong được gặp anh.

Man: Oh, by the way, who should I ask for?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ, nhân tiện, tôi nên hỏi ai nhỉ?

Woman: Oh yes, of course, sorry. My name is Samira Manuja.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ vâng, tất nhiên, xin lỗi. Tên tôi là Samira Manuja.

Man: Can you spell that, please?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chị có thể đánh vần tên chị không?

Woman: M-A-N-U-J-A.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: M-A-N-U-J-A.

Man: Okay, I’ve got that. Thanks very much.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Được rồi, tôi biết rồi. Cảm ơn rất nhiều.

Woman: Look forward to seeing you …

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Mong được gặp anh…

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE