Dịch + giải thích transcript "Rented Properties Customer’s Requirements" IELTS LISTENING SECTION 1

· Section 1,Cam

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Rented Properties Customer’s Requirements" IELTS LISTENING SECTION 1

III. Dịch + giải thích transcript "Rented Properties Customer’s Requirements" IELTS LISTENING SECTION 1

Woman: Good morning. How can I help you?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho anh?

Man: Hello. I’m interested in renting a house somewhere in the town.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Xin chào. Tôi muốn thuê nhà trong thị trấn.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Right. Could I have your name please?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Được rồi. Tôi có thể biết tên của anh là gì không?

Man: Yes, it’s Steven Godfrey.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, tôi là Steven Godfrey.

Woman: And tell me how many bedrooms you’re looking for.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Anh đang tìm mấy phòng ngủ?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: Well, we’d need four, because I’m going to share the house with three friends.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chúng tôi cần bốn, vì tôi thuê chung với ba người bạn nữa.

Woman: Okay, there are several of that size on our books. They mostly belong to families who are working abroad at the moment. What about the location?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Được rồi, có một số căn với kích thước đó trong hồ sơ. Hầu hết trong số chúng có chủ là các gia đình đang làm việc ở nước ngoài tại thời điểm này. Còn địa điểm thì sao?

Man: It’d be nice to be central.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Sẽ tuyệt nếu có nhà ở vị trí trung tâm.

Woman: That might be difficult, as most houses of that size are in the suburbs. Still, there are a few. What’s your upper limit for the rent?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tôi nghĩ là hơi khó, vì hầu hết các ngôi nhà có kích thước đó đều ở ngoại ô. Tuy nhiên, vẫn có một vài căn đáp ứng được. Giá thuê phòng cao nhất các anh có thể trả là bao nhiêu?

Man: We’d like something around £500 a month, but we could go up to £600 if we have to. But we can’t go beyond that.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chúng tôi tính khoảng 500 bảng mỗi tháng, nhưng cũng có thể là 600 bảng. Nhưng đó là mức cao nhất chúng tôi có thể trả rồi.

Woman: Do you know how long you want to rent the house for? The minimum let is six months, as you probably realise.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Anh muốn thuê nhà trong bao lâu? Nếu như anh không biết thì bên tôi yêu cầu thuê nhà tối thiểu là 6 tháng.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: We’re at college here for two years, and we don’t want to have to move during that time if we can avoid it.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chúng tôi đã ở trường đại học được hai năm và chúng tôi không muốn phải chuyển đi trong thời gian đó nếu chúng tôi không có vấn đề gì.

Woman: Right. And how soon do you want to move in? All our lets start on the first of the month.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: OK. Khi nào các anh muốn chuyển đến? Tất cả các căn nhà đều có sẵn vào đầu tháng.

Man: Well, as soon as possible, really, so that means September 1.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: OK, càng sớm càng tốt, ngày 1 tháng 9 được không?

Woman: Okay, let me have a look at what we’ve got… We have photographs of all the houses on our books, so you can get an idea of what they’re like. There’s this one in Oakington Avenue, at £550 a month. Combined living room and dining room, with a separate kitchen. It doesn’t have a garage, though you can park in the road.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Được rồi, hãy để tôi xem còn căn nào nào … Chúng tôi có ảnh chụp tất cả các căn, anh có thể xem qua. Có một căn ở Đại lộ Oakington, với giá £550 một tháng. Bao gồm phòng khách và phòng ăn, với một nhà bếp riêng. Không có gara ô tô, nhưng các anh có thể đỗ xe trên đường.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: Ah, we’d prefer to have one, if possible.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ah, chúng tôi muốn có gara ô tô, nếu có thể.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Right. Then have a look at this house, in Mead Street. It’s got a very large living room and kitchen, bathroom, cloakroom…

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Được rồi. Anh xem căn này đi, ở đường Mead. Có một phòng khách rất rộng và nhà bếp, phòng tắm, nhà vệ sinh…

Man: How much is it?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Giá bao nhiêu?

Woman: That one’s 580. It’s very well furnished and equipped. It also has plenty of space for parking, and it’s available for a minimum of a year. Oh, and there’s a big garden.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: 580. Có đủ đồ đạc nội thất, trang thiết bị hết rồi. Cũng có không gian để xe, tồn tại tối thiểu một năm tới. Ồ, và có một khu vườn rộng.

Man: I don’t think we could cope with that, to be honest. We’ll be too busy to look after it.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Thành thật mà nói chúng tôi sẽ không biết phải làm sao với khu vườn đó mất. Chúng tôi bận lắm, không có thời gian làm vườn đâu.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Okay. Then there’s this older house in Hamilton Road: living room, kitchen-diner, and it has a study. 550 a month.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Được rồi. Thế thì có một ngôi nhà cổ này ở đường Hamilton: phòng khách, phòng ăn, và một phòng học tập. 550 một tháng.

Man: That looks rather nice. But whereabouts in Hamilton Road?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Trông khá đẹp. Nhưng ở đoạn nào đường Hamilton cơ?

Woman: Towards the western end.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ở cuối đường phía tây.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: Oh, that’ll be very noisy. I know the area.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Thế thì sẽ ồn lắm. Tôi biết khu vực đó.

Woman: Yes, it’s pretty lively. Some people like it, though. Well, what about this house in Devon Close?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, khu vực đó khá nhộn nhịp. Nhiều người thích không khí như vậy. Còn ngôi nhà này ở Devon Close thì sao?

Man: That looks lovely.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Trông đẹp đấy.

Woman: There’s a big demand for houses in that area, so prices tend to be quite high. But this one hasn’t been decorated for a few years, which has kept the rent down a bit. It’s got a living room, dining room and small kitchen, and it’s 595 a month. I think it would suit you, from what you’ve said.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Khu vực này nhiều người tìm kiếm mua và thuê nhà nên giá thường cao hơn. Nhưng căn này đã không được tân trang lại trong một vài năm trở lại đây nên tiền thuê sẽ rẻ hơn một chút. Có một phòng khách, phòng ăn và nhà bếp nhỏ, và giá 595 một tháng. Tôi nghĩ rằng căn này sẽ phù hợp với anh, theo những gì anh đã nói.

Man: It sounds fine.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Nghe có vẻ ổn.

Man: Why’s that part of town so popular?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tại sao khu vực đó của thị trấn nhiều người thích đến vậy?

Woman: Well, there’s a big scheme to improve the district, and it’ll soon have the best facilities for miles around.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, có một kế hoạch lớn nâng cấp địa bàn quận, và sẽ sớm có cơ sở vật chất tốt nhất cho phạm vi vài dặm xung quanh.

Man: What sort of thing?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Có những gì vậy?

Woman: There’s a big sports centre under construction, which will be very impressive when it’s finished. In fact the swimming pool’s already opened, ahead of schedule, and it’s attracting a lot of people.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Có một trung tâm thể thao lớn đang được xây dựng, sẽ rất ấn tượng khi hoàn thành. Trên thực tế, bể bơi đã được mở, trước thời hạn và thu hút rất nhiều người.

Man: What about cinemas: are there any in the area?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Thế còn rạp chiếu phim: có khu vực nào có không?

Woman: The only one closed down last year, and it’s now in the process of being converted into a film museum. The local people are trying to get a new cinema added to the scheme.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Rạp duy nhất đã đóng cửa năm ngoái và hiện đang trong quá trình chuyển đổi thành bảo tàng phim. Người dân địa phương đang cố gắng đưa vào dự án này thêm một rạp chiếu phim mới.

Man: I think I heard something about a plan to replace the existing concert hall with a larger one.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi có nghe về một kế hoạch thay thế phòng hòa nhạc hiện tại bằng một phòng lớn hơn.

Woman: Ah, that’s due to start next year.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ah, năm tới mới bắt đầu bắt tay vào làm.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Man: Well it sounds an interesting area to live in. Could I go and see the house, please?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chà, đây có vẻ là một khu vực vô cùng thú vị. Tôi có thể đi xem nhà được không?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Yes, of course.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Được chứ. Tất nhiên rồi.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE