Dịch + giải thích transcript "RIVERSIDE INDUSTRIAL VILLAGE" IELTS LISTENING SECTION 2

· Section 2,Cam

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "RIVERSIDE INDUSTRIAL VILLAGE" IELTS LISTENING SECTION 2

III. Dịch + giải thích transcript "RIVERSIDE INDUSTRIAL VILLAGE" IELTS LISTENING SECTION 2

Good afternoon everybody and welcome to Riverside Industrial Village. To start your visit I'm just going to give you a brief account of the history of the museum before letting you roam about on your own. I won't keep you long. OK?

IELTS TUTOR dịch: Chào buổi chiều tất cả mọi người và chào mừng đến với Làng công nghiệp Riverside. Để bắt đầu chuyến thăm của bạn, tôi sẽ kể cho bạn nghe sơ lược về lịch sử của bảo tàng trước khi để bạn tự mình khám phá. Tôi sẽ không giữ bạn lâu đâu. Được chứ?

Now, from where we're standing you've got a good view of the river over there. And it was because of this fast-flowing water that this site was a natural place for manufacturing works. The water and the availability of raw materials in the area, like minerals and iron ore, and also the abundance of local fuels, like coal and firewood, all made this site suitable for industry from a very early time.

IELTS TUTOR dịch: Bây giờ, từ chỗ chúng ta đang đứng, bạn có thể nhìn rõ dòng sông ở đằng kia. Và chính vì dòng nước chảy xiết này mà địa điểm này là một nơi tự nhiên cho các công trình sản xuất. Nguồn nước và sự sẵn có của các nguyên liệu thô trong khu vực, như khoáng sản và quặng sắt, cũng như sự phong phú về nhiên liệu địa phương, như than và củi, tất cả đã khiến địa điểm này trở nên thích hợp cho ngành công nghiệp từ rất sớm.

Water was the main source of power for the early industries and some of the water wheels were first established in the twelfth century, would you believe? At that time, local craftsmen first built an iron forge just behind the village here, on the bend in the river. By the seventeenth and eighteenth centuries the region's rivers supported more than a hundred and sixty water mills - and many of these continued to operate well into the nineteenth century. But then the steam engine was invented and then the railways came and the centres of industry were able to move away from the rivers and the countryside and into the towns. So, industrial villages like this one became very rare.

IELTS TUTOR dịch: Nước là nguồn năng lượng chính cho các ngành công nghiệp sơ khai và một số bánh xe nước được thành lập lần đầu tiên vào thế kỷ thứ mười hai, bạn có tin không? Vào thời điểm đó, những người thợ thủ công địa phương lần đầu tiên xây dựng một lò rèn sắt ngay phía sau ngôi làng ở đây, trên khúc quanh của dòng sông. Đến thế kỷ 17 và 18, các con sông trong khu vực hỗ trợ hơn 160 nhà máy nước - và nhiều nhà máy trong số này vẫn tiếp tục hoạt động tốt cho đến thế kỷ 19. Nhưng sau đó động cơ hơi nước được phát minh và sau đó là đường sắt xuất hiện và các trung tâm công nghiệp đã có thể di chuyển ra khỏi các con sông và vùng nông thôn để vào các thị trấn. Vì vậy, những làng công nghiệp như thế này trở nên rất hiếm.

So that's the history for you. If you'd like any more information, you can ask me some questions, or you can read further in our excellent guide book.

IELTS TUTOR dịch: Đó là lịch sử dành cho bạn. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin, bạn có thể hỏi tôi một số câu hỏi hoặc bạn có thể đọc thêm trong cuốn sách hướng dẫn tuyệt vời của chúng tôi.

Now I'm going to give you a plan of the site and I'd just like to point out where everything is and then you can take a look at everything for yourself.

IELTS TUTOR dịch: Bây giờ tôi sẽ cung cấp cho bạn sơ đồ của địa điểm và tôi chỉ muốn chỉ ra vị trí của mọi thứ và sau đó bạn có thể tự mình xem xét mọi thứ.

I've already pointed out the river, which is on the left. And of course, running along the bottom is Woodside Road, got it? OK. Now we're standing at the entrance, see it at the bottom, and immediately to our right is the Ticket Office. You won't need that because you've got your group booking, but just past it are the toilets - always good to know where they are. In rant of us is the car park, as you can see, and to the left, by the entry gate is the Gift Shop. That's where you can get copies of the guide, like this one here.

IELTS TUTOR dịch: Tôi đã chỉ ra con sông ở bên trái. Và tất nhiên, chạy dọc phía dưới là đường Woodside phải không? OK. Bây giờ chúng ta đang đứng ở lối vào, hãy nhìn nó ở phía dưới, và ngay bên phải chúng ta là Phòng bán vé. Bạn sẽ không cần điều đó bởi vì bạn đã đặt chỗ cho nhóm của mình, nhưng vừa qua đó là nhà vệ sinh - luôn luôn tốt để biết chúng ở đâu. Ở phía bên chúng ta là bãi đậu xe, như bạn có thể thấy, và bên trái, cạnh cổng vào là Cửa hàng Quà tặng. Đó là nơi bạn có thể lấy các bản hướng dẫn, như bản này ở đây.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Now, beyond the car park all the buildings are arranged in a half circle with a yard in the middle. The big, stone building at the top is the main Workshop. That's where the furnace is and where all the metal was smelted and the tools were cast, as you'll be able to see. Now, in the top right-hand corner, that building with bigger windows is the Showroom, where samples of all the tools that were made through the ages are on display. In the top left corner is the Grinding Shop, where the tools were sharpened and finished. And on one side of that you can see the Engine Room and on the other is the Cafe, which isn't an antique, you'll be pleased to know, though they do serve very nice old-fashioned teas.

IELTS TUTOR dịch: Bây giờ, bên ngoài bãi đậu xe, tất cả các tòa nhà được sắp xếp theo hình nửa vòng tròn với một cái sân ở giữa. Tòa nhà lớn bằng đá ở trên cùng là Xưởng chính. Đó là nơi có lò nung và nơi tất cả kim loại được nấu chảy và các công cụ được đúc, như bạn sẽ thấy. Bây giờ, ở góc trên cùng bên phải, tòa nhà có cửa sổ lớn hơn đó là Phòng trưng bày, nơi trưng bày các mẫu của tất cả các công cụ được chế tạo qua các thời đại. Ở góc trên cùng bên trái là Xưởng mài, nơi các công cụ được mài và hoàn thiện. Và ở một bên của nó, bạn có thể thấy Phòng máy và bên kia là Quán cà phê, không phải là quán theo phong cách cổ kính, bạn sẽ rất vui khi biết, mặc dù họ phục vụ các loại trà kiểu cổ rất ngon.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

The row of buildings you can see on the left are the cottages. These were built for the workers towards the end of the eighteenth century and they're still furnished from that period so you can get a good idea of ordinary people's living conditions. Across the yard from them, you can see the stables where the horses were kept for transporting the products. And the separate building in front of them is the Works Office and that still has some of the old accounts on display.

IELTS TUTOR dịch: Dãy tòa nhà bạn có thể nhìn thấy bên trái là những ngôi nhà tranh. Chúng được xây dựng cho công nhân vào cuối thế kỷ thứ mười tám và chúng vẫn được trang bị từ thời kỳ đó để bạn có thể biết được điều kiện sống của người dân thường. Qua cái sân từ phía họ, bạn có thể thấy chuồng ngựa nơi những con ngựa được giữ để vận chuyển sản phẩm. Và tòa nhà riêng biệt trước mặt họ là Văn phòng làm việc và vẫn còn một số bảng biểu cũ được trưng bày.

Right, if anyone wants a guided tour then I'm starting at the Engine Room. If you'd like to come along, this way please, ladies and gentlemen.

IELTS TUTOR dịch: Được rồi, nếu có ai muốn tham quan có hướng dẫn thì tôi sẽ bắt đầu từ Phòng máy. Nếu các bạn muốn đi cùng, xin vui lòng đi lối này, thưa quý vị và các bạn.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE