Bên cạnh lưu ý CÓ NÊN TIN VÀO ĐOÁN ĐỀ IELTS KHÔNG?, IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Bankside Recruitment Agency" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Bankside Recruitment Agency" IELTS LISTENING SECTION 1
IELTS TUTOR lưu ý Luyện đề: What has the woman lost? IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "Bankside Recruitment Agency" IELTS LISTENING SECTION 1
Amber: Hello William. This is Amber – you said to phone if I wanted to get more information about the job agency you mentioned. Is now a good time?
IELTS TUTOR dịch: Amber: Xin chào William. Tôi là Amber – bạn đã nói qua điện thoại nếu tôi muốn biết thêm thông tin về chi nhánh công ty mà bạn đã đề cập. Bây giờ bạn có tiện nói chuyện không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "get" tiếng anh
- Cách dùng từ "MORE" trong tiếng anh
- Cách dùng danh từ "information" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "job" tiếng anh
- agency (n) đại lý, chi nhánh
- mention (v) đề cập
William: Oh, hi Amber. Yes. Fine. So the agency I was talking about is called Bankside – they’re based in Docklands – I can tell you the address now – 497 Eastside.
IELTS TUTOR dịch: William: Ồ, chào Amber. Được chứ. Công ty mà tôi đang nói đến có tên là Bankside – họ có trụ sở tại Docklands – tôi có thể cho bạn biết địa chỉ ngay bây giờ - 497 Eastside.
Amber: OK, thanks. So is there anyone in particular I should speak to there?
IELTS TUTOR dịch: Amber: Được rồi, cảm ơn. Có ai đặc biệt mà tôi nên nói chuyện ở đó không?
William: The agent I always deal with is called Becky Jamieson.
IELTS TUTOR dịch: William: Người đại diện mà tôi luôn phải làm việc tên là Becky Jamieson.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Amber: Let me write that down – Becky …
IELTS TUTOR dịch: Amber: Để tôi viết xuống nhé – Becky …
William: Jamieson J-A-M-I-E-S-O-N.
IELTS TUTOR dịch: William: Jamieson J-A-M-I-E-S-O-N.
Amber: Do you have her direct line?
IELTS TUTOR dịch: Amber: Bạn có số điện thoại liên lạc của cô ấy không?
William: Yes, it’s in my contacts somewhere – right, here we are: 078 double 6, 510 triple 3. I wouldn’t call her until the afternoon if I were you – she’s always really busy in the morning trying to fill last-minute vacancies. She’s really helpful and friendly so I’m sure it would be worth getting in touch with her for an informal chat.
IELTS TUTOR dịch: William: Có, nó nằm ở đâu đó trong danh bạ của tôi – đây rồi: 07866510333. Tôi nghĩ là bạn không nên gọi cho cô ấy cho đến chiều nay – cô ấy luôn bận rộn vào buổi sáng vì cố gắng tìm được người vào những vị trí trống ở những phút cuối. Cô ấy thực sự tốt bụng và thân thiện, vì vậy tôi chắc chắn sẽ rất đáng để liên lạc với cô ấy và trò chuyện thân mật.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng từ "DOUBLE" tiếng anh
- Cách dùng từ DOUBLE / TRIPLE như động từ (Verb) và tính từ (adj) tiếng anh
- Cách dùng "till" "untill" tiếng anh
- Cách dùng tính từ "busy" tiếng anh
- Cách dùng động từ "fill" tiếng anh
- Word form "vacancy" tiếng anh
- Cách dùng tính từ "helpful" tiếng anh
- Paraphrase từ "friendly" tiếng anh
- Phân biệt "worth, worthy & worthwhile" tiếng anh
- get in touch: giữ liên lạc
Amber: It’s mainly clerical and admin jobs they deal with, isn’t it?
IELTS TUTOR dịch: Amber: Đó có phải là công việc chủ yếu liên quan đến văn thư và hành chính không?
William: That’s right. I know you’re hoping to find a full-time job in the media eventually – but Becky mostly recruits temporary staff for the finance sector – which will look good on your CV – and generally pays better too.
IELTS TUTOR dịch: William: Đúng rồi. Tôi biết cuối cùng bạn đang hy vọng tìm được một công việc toàn thời gian trong lĩnh vực truyền thông – nhưng Becky chủ yếu tuyển nhân viên tạm thời cho lĩnh vực tài chính – điều này sẽ tốt cho CV của bạn – và thường được trả lương cao hơn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "find" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "media" & "the media" tiếng anh
- Cách dùng trạng từ "eventually" tiếng anh
- Cách dùng trạng từ "mostly" tiếng anh
- recruit (v) tuyển dụng
- Cách dùng tính từ "temporary" tiếng anh
- Cách dùng từ "STAFF" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "finance" tiếng anh
- Cách dùng từ "sector" tiếng anh
Amber: Yeah – I’m just a bit worried because I don’t have much office experience.
IELTS TUTOR dịch: Amber: Vâng, nhưng tôi hơi lo lắng vì tôi không có nhiều kinh nghiệm văn phòng cho lắm.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
William: I wouldn’t worry. They’ll probably start you as a receptionist, or something like that. So what’s important for that kind of job isn’t so much having business skills or knowing lots of different computer systems – it’s communication that really matters – so you’d be fine there. And you’ll pick up office skills really quickly on the job. It’s not that complicated.
IELTS TUTOR dịch: William: Không cần phải lo lắng đâu. Bạn có thể sẽ bắt đầu với tư cách là một lễ tân, hoặc một công việc gì đó tương tự. Vì vậy, điều quan trọng đối với loại công việc đó không phải là có nhiều kỹ năng kinh doanh hay biết nhiều hệ thống máy tính khác nhau – mà quan trọng hơn cả là kỹ năng giao tiếp – vì vậy bạn sẽ ổn thôi. Và bạn sẽ nhanh chóng tiếp thu các kỹ năng văn phòng trong công việc. Nó không phức tạp như vậy đâu.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Amber: OK good. So how long do people generally need temporary staff for? It would be great if I could get something lasting at least a month.
IELTS TUTOR dịch: Amber: Ừm được. Thế nhìn chung thì nhân viên tạm thời sẽ làm việc trong bao lâu? Sẽ tuyệt hơn nếu tôi có thể làm ít nhất trong 1 tháng.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
William: That shouldn’t be too difficult. But you’re more likely to be offered something for a week at first, which might get extended. It’s unusual to be sent somewhere for just a day or two.
IELTS TUTOR dịch: William: Điều đó không quá khó. Nhưng ban đầu, bạn có nhiều khả năng được làm việc đâu đó trong một tuần, thời gian có thể kéo dài. Thật bất thường khi được chuyển đi đâu đó chỉ trong một hoặc hai ngày.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Amber: Right. I’ve heard the pay isn’t too bad – better than working in a shop or a restaurant.
IELTS TUTOR dịch: Amber: Đúng. Tôi nghe nói lương không quá tệ – tốt hơn làm việc trong một cửa hàng hay nhà hàng.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
William: Oh yes – definitely. The hourly rate is about £10, 11 if you’re lucky.
IELTS TUTOR dịch: William: Ồ vâng – chắc chắn rồi. Lương mỗi giờ là khoảng £10, hay £11 nếu bạn may mắn.
Amber: That’s pretty good. I was only expecting to get eight or nine pounds an hour.
IELTS TUTOR dịch: Amber: Khá tốt đấy ạ. Tôi chỉ mong nhận được 8 hoặc 9 pound một giờ.
William: Do you want me to tell you anything about the registration process?
IELTS TUTOR dịch: William: Bạn có muốn tôi cung cấp cho bạn biết bất cứ điều gì về quá trình đăng ký?
Amber: Yes, please. I know you have to have an interview.
IELTS TUTOR dịch: Amber: Vâng, làm ơn. Tôi biết là phải có một cuộc phỏng vấn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
William: The interview usually takes about an hour and you should arrange that about a week in advance.
IELTS TUTOR dịch: William: Cuộc phỏng vấn thường kéo dài khoảng một giờ và bạn nên sắp xếp trước khoảng một tuần.
Amber: I suppose I should dress smartly if it’s for office work - I can probably borrow a suit from Mum.
IELTS TUTOR dịch: Amber: Tôi cho rằng tôi nên ăn mặc lịch sự nếu đó là công việc văn phòng – Tôi có thể mượn mẹ một bộ đồ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng liên từ "suppose/ supposing (that)" tiếng anh
- borrow (v) mượn
William: Good idea. It’s better to look too smart than too casual.
IELTS TUTOR dịch: William: Ý tưởng hay đấy. Sẽ tốt hơn nếu nhìn trông thông minh hơn là bình thường.
Amber: Will I need to bring copies of my exam certificates or anything like that?
IELTS TUTOR dịch: Amber: Tôi có cần mang theo bản sao chứng chỉ của tôi theo không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
William: No – they don’t need to see those, I don’t think.
IELTS TUTOR dịch: William: Không - họ không cần nhìn những thứ đó - tôi không nghĩ vậy.
Amber: What about my passport?
IELTS TUTOR dịch: Amber: Thế còn hộ chiếu thì sao?
William: Oh yes – they will ask to see that.
IELTS TUTOR dịch: William: À đúng – sẽ cần đến nó đấy ạ.
Amber: OK.
IELTS TUTOR dịch: Amber: Ok.
William: I wouldn’t get stressed about the interview though. It’s just a chance for them to build a relationship with you – so they can try and match you to a job which you’ll like. So there are questions about personality that they always ask candidates – fairly basic ones. And they probably won’t ask anything too difficult like what your plans are for the future.
IELTS TUTOR dịch: William: Tuy nhiên, tôi sẽ không bị căng thẳng về cuộc phỏng vấn. Đó chỉ là cơ hội để họ xây dựng mối quan hệ với bạn – vì vậy họ có thể thử và xem bạn có phù hợp với một công việc mà bạn thích. Có những câu hỏi về tính cách mà họ luôn hỏi các ứng viên – những câu hỏi khá cơ bản. Và chắc họ sẽ không hỏi điều gì quá khó như kế hoạch của bạn cho tương lai đâu.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách paraphrase "stressed" tiếng anh (Diễn đạt "bị căng thẳng")
- Cách dùng danh từ "chance" tiếng anh
- Paraphrase từ "build" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "relationship" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "personality" tiếng anh
- candidate (n) ứng viên
- Cách dùng từ "basic" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "future" tiếng anh
Amber: Hope not.
IELTS TUTOR dịch: Amber: Hi vọng vậy.
William: Anyway, there are lots of benefits to using an agency - for example, the interview will be useful because they’ll give you feedback on your performance so you can improve next time.
IELTS TUTOR dịch: William: Dù sao, có rất nhiều lợi ích khi sử dụng một chi nhánh – ví dụ: cuộc phỏng vấn sẽ hữu ích vì họ sẽ cung cấp cho bạn phản hồi về năng lực của bạn để bạn có thể cải thiện bản thân mình.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Amber: And they’ll have access to jobs which aren’t advertised.
IELTS TUTOR dịch: Amber: Và họ sẽ tiếp cận với những công việc mà không được quảng cáo đúng không.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
William: Exactly – most temporary jobs aren’t advertised.
IELTS TUTOR dịch: William: Chính xác – hầu hết các công việc tạm thời đều không được quảng cáo.
Amber: And I expect finding a temporary job this way takes a lot less time – it’s much easier than ringing up individual companies.
IELTS TUTOR dịch: Amber: Và tôi hy vọng rằng việc tìm kiếm một công việc tạm thời theo cách này sẽ mất ít thời gian hơn – dễ dàng hơn nhiều so với việc gọi cho các công ty riêng lẻ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
William: Yes indeed. Well I think …
IELTS TUTOR dịch: William: Đúng thế. Tôi nghĩ là ….
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày