Dịch + giải thích transcript "Family Excursions" IELTS LISTENING SECTION 1

· Cam,Section 1

Bên cạnh 【HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC】CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Family Excursions" IELTS LISTENING SECTION 1.

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Family Excursions" IELTS LISTENING SECTION 1

III. Dịch + giải thích transcript "Family Excursions" IELTS LISTENING SECTION 1

TC Employee: Hi. Can I help you?

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho anh?

Visitor: I’d like to find out if you have any excursions suitable for families.

IELTS TUTOR dịch: Khách: Tôi muốn tìm hiểu xem bên chị có chuyến du ngoạn nào phù hợp với gia đình không.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

TC Employee: Sure. How about taking your family for a cruise? We have a steamship that takes passengers out several times a day-it’s over 100 years old.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi. Anh thấy sao về việc du ngoạn trên du thuyền? Chúng tôi có một con tàu hơi nước chờ hành khách nhiều lần trong ngày – nó đã hơn 100 năm tuổi.

Visitor: That sounds interesting. How long is the trip?

IELTS TUTOR dịch: Khách: Nghe có vẻ thú vị. Chuyến đi trong bao lâu vậy?

TC Employee: About an hour and a half. And don’t forget to take pictures of the mountains. They’re all around you when you’re on the boat and they look fantastic.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Khoảng một tiếng rưỡi. Và anh đừng quên chụp ảnh những ngọn núi. Chúng ở xung quanh anh khi anh ở trên thuyền và chúng trông rất tuyệt.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Visitor: OK. And I assume there’s a café or something on board?

IELTS TUTOR dịch: Khách: OK. Và tôi nghĩ trên tàu cũng có quán cà phê gì đó chứ?

TC Employee: Sure. How old are your children?

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi ạ. Cháu nhà anh bao nhiêu tuổi rồi?

Visitor: Er, my daughter’s fifteen, and my son’s seven.

IELTS TUTOR dịch: Khách: Con gái tôi mười lăm tuổi và con trai bảy tuổi.

TC Employee: Right. Well, there are various things you can do once you’ve crossed the lake, to make a day of it. One thing that’s very popular is a visit to the Country Farm. You’re met off the boat by the farmer and he’ll take you to the holding pens, where the sheep are kept. Children love feeding them!

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Vâng. Sẽ có rất nhiều thứ thú vị khi anh qua bên kia hồ, đủ để anh khám phá cả ngày luôn. Lựa chọn yêu thích của mọi người là thăm Nông trại đồng quê. Một bác nông dân sẽ đón anh khi anh lên bờ và ông ấy sẽ đưa anh đến trang trại cừu. Bọn trẻ rất thích cho cừu ăn!

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Visitor: My son would love that. He really likes animals.

IELTS TUTOR dịch: Khách: Thằng bé nhà tôi rất thích điều đó. Nó thực sự thích động vật.

TC Employee: Well, there’s also a 40-minute trek round the farm on a horse, if he wants.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Cũng có một chuyến tham quan 40 phút quanh trang trại trên lưng ngựa, nếu cu cậu muốn.

Visitor: Do you think he’d manage it? He hasn’t done that before.

IELTS TUTOR dịch: Khách: Chị có nghĩ rằng thằng bé có thể cưỡi ngựa không? Thằng bé chưa bao giờ cưỡi ngựa trước đây.

TC Employee: Sure. It’s suitable for complete beginners.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn là có thể. Phù hợp cho tất cả những người mới bắt đầu luôn ạ.

Visitor: Ah, good.

IELTS TUTOR dịch: Khách: Oh vậy thì tốt.

TC Employee: And again, visitors are welcome to explore the farm on their own, as long as they take care to close gates and so on. There are some very beautiful gardens along the side of the lake which also belong to the farm – they’ll be just at their best now. You could easily spend an hour or two there.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Và một lần nữa, du khách có thể tự mình khám phá trang trại, miễn là họ chú ý đóng cổng, v.v. Có một số khu vườn rất đẹp dọc theo bờ hồ cũng thuộc về trang trại – bây giờ chúng đang ở trạng thái tốt nhất. Anh có thể dành một hoặc hai giờ ở đó.

Visitor: OK. Well that all sounds good. And can we get lunch there?

IELTS TUTOR dịch: Khách: OK. Tất cả đều có vẻ ổn. Và chúng tôi có thể ăn trưa ở đó không?

TC Employee: You can, and it’s very good, though it’s not included in the basic cost. You pay when you get there.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Có ạ, đồ ăn cũng rất ngon, nhưng không bao gồm trong giá vé đâu ạ. Anh phải trả tiền.

Visitor: Right.

IELTS TUTOR dịch: Khách: OK.

Visitor: So is there anything else to do over on that side of the lake?

IELTS TUTOR dịch: Khách: Vậy có thứ gì khác thú vị ở bên kia hồ không?

TC Employee: Well, what you can do is take a bike over on the ship and then go on a cycling trip. There’s a trail there called the Back Road – you could easily spend three or four hours exploring it, and the scenery’s wonderful. They’ll give you a map when you get your ticket for the cruise – there’s no extra charge.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Anh có thể mang xe đạp lên tàu và sau đó đi xe đạp. Ở đó có một con đường mòn được gọi là Back Road – anh có thể đơn giản là dành ba hoặc bốn giờ để khám phá phong cảnh tuyệt vời. Họ sẽ cung cấp cho anh bản đồ khi anh nhận được vé đi du thuyền – không tính thêm phí.

Visitor: What’s the trail like in terms of difficulty?

IELTS TUTOR dịch: Khách: Đi đường mòn có khó không?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

TC Employee: Quite challenging in places. It wouldn’t be suitable for your seven-year-old. It needs someone who’s got a bit more experience.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Một số đoạn sẽ khá khó đi. Nó không phù hợp cho cháu trai nhà anh đâu. Người đi xe đạp cần có nhiều kinh nghiệm hơn một chút.

Visitor: Hmm. Well, my daughter loves cycling and so do I, so maybe the two of us could go, and my wife and son could stay on the farm. That might work out quite well. But we don’t have bikes here… is there somewhere we could rent them?

IELTS TUTOR dịch: Khách: Hừm. Con gái tôi thích đi xe đạp và tôi cũng vậy, vì vậy có lẽ hai chúng tôi sẽ đi, còn vợ và con trai tôi có thể ở lại trang trại. Phương án đó có vẻ ổn. Nhưng chúng tôi không có xe đạp ở đây … có nơi nào để thuê không?

TC Employee: Yes, there’s a place here in the city. It’s called Ratchesons.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Vâng, có một chỗ trong thành phố. Nó được gọi là Ratchesons.

Visitor: I’ll just make a note of that – er, how do you spell it?

IELTS TUTOR dịch: Khách: Để tôi ghi lại, chị đánh vần giúp tôi nhé.

TC Employee: R-A-T-C-H-E-S-O-N-S. It’s just by the cruise ship terminal.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: R-A-T-C-H-E-S-O-N-S. Nó ở gần bến tàu du lịch.

Visitor: OK.

IELTS TUTOR dịch: Khách: OK.

TC Employee: You’d also need to pick up a repair kit for the bike from there to take along with you, and you’d need to take along a snack and some water – it’d be best to get those in the city.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Anh cũng cần phải mua một bộ dụng cụ sửa chữa cho chiếc xe đạp để mang theo bên mình và anh cần mang theo đồ ăn nhẹ và một ít nước – tốt nhất là anh nên mua chúng trong thành phố.

Visitor: Fine. That shouldn’t be a problem. And I assume I can rent a helmet from the bike place?

IELTS TUTOR dịch: Khách: Tốt thôi. không thành vấn đề. Tôi nghĩ chỗ cho thuê xe đạp đó cũng cho thuê mũ bảo hiểm luôn chứ?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

TC Employee: Sure, you should definitely get that. It’s a great ride, but you want to be well prepared because it’s very remote – you won’t see any shops round there, or anywhere to stay, so you need to get back in time for the last boat.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi. Đây sẽ là một chuyến đi tuyệt vời, nhưng anh phải chuẩn bị kỹ lưỡng vì nó ở rất xa – anh sẽ không thấy bất kỳ cửa hàng nào quanh đó, hoặc bất kỳ nơi nào để ở, vì vậy anh cần quay lại kịp thời cho chuyến thuyền cuối cùng.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Visitor: Yeah. So what sort of prices are we looking at here?

IELTS TUTOR dịch: Khách: Vâng. Về chi phí thì sao?

TC Employee: Let’s see, that’d be one adult and one child for the cruise with farm tour, that’s $117, and an adult and a child for the cruise only so that’s $214 dollars altogether. Oh, wait a minute, how old did you say your daughter was?

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Để tôi xem, một người lớn và một trẻ em cho chuyến du ngoạn du thuyền và tham quan trang trại, sẽ là 117 đô la, và một người lớn và một trẻ em chỉ du ngoạn du thuyền thôi, tổng cộng là 214 đô la. Ồ, chờ một chút, anh nói cháu gái nhà anh bao nhiêu tuổi cơ?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Visitor: Fifteen.

IELTS TUTOR dịch: Khách: Mười lăm.

TC Employee: Then I’m afraid it’s $267 because she has to pay the adult fare, which is $75 instead of the child fare which is $22 – sorry about that.

IELTS TUTOR dịch: Nhân viên chăm sóc: Thế thì sẽ là 267 đô la vì cháu gái nhà anh sẽ tính vé như người lớn, là 75 đô thay vì giá vé trẻ em là 22 đô – xin lỗi về điều đó.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Visitor: That’s OK. Er, so how do …

IELTS TUTOR dịch: Khách: Được rồi. Ơ, vậy làm thế nào để…

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE