Dịch + giải thích transcript "Hostel accommodation in Darwin" IELTS LISTENING SECTION 1

· Cam,Section 1

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Hostel accommodation in Darwin" IELTS LISTENING SECTION 1

III. Dịch + giải thích transcript "Hostel accommodation in Darwin" IELTS LISTENING SECTION 1

Julie: Hi Nick. It’s Julie. Have you managed to find any information about accommodation in Darwin?

IELTS TUTOR dịch: Julie: Chào Nick. Đây là Julie. Bạn đã tìm được bất kỳ thông tin nào về chỗ ở ở Darwin chưa?

Nick: Hi. I was just going to call you. I’ve found some on the Internet. There are quite a few hostels for backpackers there. The first possibility I found was a hostel called Top End Backpackers.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Xin chào. Tôi đang định gọi cho bạn. Tôi đã tìm thấy một số thông tin trên Internet. Có khá nhiều ký túc xá cho khách du lịch ba lô ở đó. Khả năng đầu tiên tôi tìm thấy là một ký túc xá có tên là Top End Backpackers.

Julie: OK.

IELTS TUTOR dịch: Julie: OK.

Nick: It’s pretty cheap, you can get a bed in a dormitory for nineteen dollars per person. Private rooms cost a bit more, but we’ll be OK in dormitories, won’t we?

IELTS TUTOR dịch: Nick: Nó khá rẻ, bạn có thể thuê một chỗ trong ký túc xá với giá 19 đô la một người. Phòng riêng đắt hơn một chút, nhưng ở ký túc xá ổn, phải không?

Julie: Sure.

IELTS TUTOR dịch: Julie: Chắc chắn rồi.

Nick: So that hostel has parking, though that doesn’t really matter to us as we’ll be using public transport.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Vậy là ký túc xá đó có bãi đậu xe, mặc dù điều đó không thực sự quan trọng đối với chúng tôi vì chúng tôi sẽ sử dụng phương tiện công cộng.

Julie: Yeah. Are there any reviews on the website from people who’ve been there?

IELTS TUTOR dịch: Julie: Ừ. Có bất kỳ đánh giá nào trên trang web từ những người đã từng ở đó không?

Nick: Well, yes. They aren’t all that good though. Some people said they didn’t like the staff, they had an unfriendly attitude.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Có. Tuy nhiên, không phải đánh giá nào cũng tốt. Một số người cho biết họ không thích nhân viên, họ có thái độ không thân thiện.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Julie: Mmm. That’s quite unusual in a hostel, usually all the staff are really welcoming.

IELTS TUTOR dịch: Julie: Ừm. Đó là điều khá lạ trong một ký túc xá, thường là tất cả các nhân viên thực sự chào đón khách hàng.

Nick: That’s what I thought. People said they liked the pool, and the fact that the rooms had air-conditioning, but the problem with that was that it was very noisy, so they were kept awake. But it was too hot if they turned it off, so they had to put up with it.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Đó là những gì tôi nghĩ. Mọi người nói rằng họ thích hồ bơi, và thực tế là các phòng đều có máy lạnh, nhưng vấn đề là nó rất ồn, vì vậy họ luôn bị thức. Nhưng trời quá nóng nếu họ tắt nó đi, vì vậy họ phải chịu đựng nó.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Julie: Someone told me there’s another hostel called Gum Tree something.

IELTS TUTOR dịch: Julie: Có người nói với tôi rằng có một ký túc xá khác tên là Gum Tree gì đó.

Nick: Gum Tree Lodge. It costs a bit more, forty-five dollars a person.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Gum Tree Lodge. Nó có giá cao hơn một chút, 45 đô la một người.

Julie: What?

IELTS TUTOR dịch: Julie: Cái gì?

Nick: Oh, no, that’s for private rooms, it’s twenty-three fifty for the dorms.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Ồ, không, đó là cho phòng riêng, là 23.50 cho ký túc xá.

Julie: That’s more like it.

IELTS TUTOR dịch: Julie: Như vậy thì đúng hơn.

Nick: It looks to be in quite a good location, a bit out of town and quiet but with good transport, and quite near a beach.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Nó có vẻ ở một vị trí khá tốt, hơi xa thị trấn và yên tĩnh nhưng có giao thông tốt, và khá gần bãi biển.

Julie: Has it got a pool?

IELTS TUTOR dịch: Julie: Nó có hồ bơi chứ?

Nick: Yes, and its own gardens. The reviews for that one are mostly OK except for one person who said they couldn’t sleep because there were insects flying around in the dormitories.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Ừ, và những khu vườn của riêng nó. Các đánh giá cho chỗ này hầu hết đều ổn ngoại trừ một người nói rằng họ không thể ngủ được vì có côn trùng bay xung quanh trong ký túc xá.

Julie: Not for me then. And I’d rather be somewhere central really.

IELTS TUTOR dịch: Julie: Không dành cho tôi rồi. Và tôi muốn ở một nơi nào đó thực sự trung tâm.

Nick: Right. There’s a place called Kangaroo Lodge. They’ve got dorms at twenty-two dollars. And it’s downtown, near all the restaurants and clubs and everything, so that should suit you. And it doesn’t close at night.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Được thôi. Có một nơi tên là Kangaroo Lodge. Họ có ký túc xá với giá 22 đô la. Và nó ở trung tâm thành phố, gần tất cả các nhà hàng và câu lạc bộ và mọi thứ, vì vậy sẽ phù hợp với bạn. Và nó không đóng cửa vào ban đêm.

Julie: So there’s always someone on reception. That sounds good.

IELTS TUTOR dịch: Julie: Thế thì luôn có một người trực ở khu vực tiếp tân. Nghe hay đấy.

Nick: The only criticism I saw was that the rooms were a bit messy and untidy because people just left their clothes and stuff all over the beds and the floor.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Lời chỉ trích duy nhất tôi thấy là các phòng hơi lộn xộn và không gọn gàng vì mọi người hay để quần áo và đồ đạc trên giường và sàn nhà.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Julie: Don’t hostels usually have lockers in the bedrooms where you can leave your stuff?

IELTS TUTOR dịch: Julie: Không phải ký túc xá thường có tủ khóa trong phòng ngủ để bạn có thể để đồ của mình sao?

Nick: Yeah, they do usually, but apparently they don’t here. Still, hostels are never particularly tidy places, so that doesn’t bother me. And the same person said that the standard of cleanliness was pretty good, and especially the bathrooms, they were excellent as far as that went.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Ừ, thường là thế, nhưng dường như họ không có tủ ở đây. Tuy nhiên, ký túc xá chưa bao giờ là nơi đặc biệt ngăn nắp, vì vậy điều đó không làm phiền tôi. Và cùng một người đó nói rằng tiêu chuẩn về độ sạch sẽ khá tốt, và đặc biệt là phòng tắm, chúng rất xuất sắc cho đến thời điểm đó.

Julie: Right. Yeah, I reckon Kangaroo Lodge sounds the best.

IELTS TUTOR dịch: Julie: Được rồi. Tôi nghĩ Kangaroo Lodge nghe ổn nhất đấy.

Nick: Me too. Quite a lot of people reviewing it said it was really fun there, like every night everyone staying there got together and ended up having a party. So it sounds like it’s got a really good atmosphere.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Tôi cũng vậy. Rất nhiều người đánh giá nó nói rằng nó thực sự rất vui, như kiểu mọi đêm mọi người tụ tập lại với nhau và mở tiệc. Bầu không khí rất tuyệt vời.

Julie: OK, let’s go for that one.

IELTS TUTOR dịch: Julie: OK, chúng ta hãy bắt đầu cái đó.

Julie: Did you get the address of Kangaroo Lodge?

IELTS TUTOR dịch: Julie: Bạn có lấy được địa chỉ của Kangaroo Lodge không?

Nick: Yes … it’s on Shadforth Lane.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Có… nó ở Shadforth Lane.

Julie: Can you spell that?

IELTS TUTOR dịch: Julie: Bạn có thể đánh vần không?

Nick: S-H-A-D-F-O-R-T-H. It’s near the transit centre where the intercity buses and the airport buses drop you off.

IELTS TUTOR dịch: Nick: S-H-A-D-F-O-R-T-H. Nó gần trung tâm giao thông công cộng nơi xe buýt liên tỉnh và xe buýt sân bay đưa bạn đến.

Julie: Cool. I’m really looking forward to this. I’ve never stayed in a hostel before. Do they provide bed linen – sheets and things?

IELTS TUTOR dịch: Julie: Tuyệt. Tôi thực sự mong đợi điều này. Tôi chưa bao giờ ở trong một ký túc xá trước đây. Họ có cung cấp bộ khăn trải giường và những thứ khác không?

Nick: Yeah. And you can usually either bring your own towel, or hire one there, but they don’t usually provide those for free.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Có. Và bạn thường có thể mang theo khăn tắm của mình, hoặc thuê một cái ở đó, nhưng họ thường không cung cấp miễn phí.

Julie: OK. And what happens about meals?

IELTS TUTOR dịch: Julie: Được. Còn bữa ăn thì sao?

Nick: Well, you don’t have to pay extra for breakfast. It varies a lot in different places but generally, it’s OK. And there’s usually a café where you can buy a snack or a hot meal for lunch. But actually, if you’re really travelling on the cheap, usually for every five or six rooms there’s a kitchen where you can knock up a snack, and that saves a lot of money.

IELTS TUTOR dịch: Nick: Chà, bạn không phải trả thêm tiền cho bữa sáng. Bữa sáng khác nhau ở những nơi khác nhau nhưng nói chung là ổn. Và thường có một quán cà phê nơi bạn có thể mua một món ăn nhẹ hoặc một bữa ăn nóng cho bữa trưa. Nhưng thực ra nếu bạn thực sự đi du lịch giá rẻ, thường thì cứ năm hoặc sáu phòng sẽ có một nhà bếp, nơi bạn có thể chế biến đồ ăn nhẹ, và điều đó tiết kiệm được rất nhiều tiền.

Julie: Great. Right, well shall I go ahead and book that…

IELTS TUTOR dịch: Julie: Tuyệt vời. Được rồi, tôi sẽ tiếp tục và đặt chỗ đó…

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE