Dịch + giải thích transcript "OCEAN RESEARCH" IELTS LISTENING SECTION 3

· Cam,Environment

Bên cạnh Phân tích đề thi "spend their leisure time with their colleagues" IELTS WRITING (kèm bài viết thi thật HS đạt 6.0), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "OCEAN RESEARCH" IELTS LISTENING SECTION 3.

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "OCEAN RESEARCH" IELTS LISTENING SECTION 3

III. Dịch + giải thích transcript "OCEAN RESEARCH" IELTS LISTENING SECTION 3

Simon: Thanks to all of you for coming along today to hear about how the robotic float project is helping with ocean research. Well, first of all we’ll look at what a robotic float does and its use. So let’s start with the device itself. It looks a bit like a cigar and it’s about one and a half metres long. More importantly it’s full of equipment that’s designed to collect data. So, it can help us in building up a profile of different factors which work together within the world’s oceans.

IELTS TUTOR dịch: Simon: Cảm ơn tất cả các bạn đã đến đây hôm nay để nghe về dự án phao robot giúp ích cho nghiên cứu đại dương. Chà, trước hết chúng ta sẽ xem xét công việc của một cái phao robot và công dụng của nó. Hãy bắt đầu với chính thiết bị. Nó trông hơi giống một điếu xì gà dài khoảng một mét rưỡi. Quan trọng hơn là nó có đầy đủ các thiết bị được thiết kế để thu thập dữ liệu. Vì vậy, nó có thể giúp chúng ta xây dựng một hồ sơ về các yếu tố khác nhau hoạt động cùng nhau trong các đại dương của thế giới.

Student 1: Sounds like a big project – isn’t it too big for one country to undertake?

IELTS TUTOR dịch: Sinh viên 1: Nghe có vẻ như một dự án lớn – Không phải nó quá lớn để một quốc gia có thể thực hiện sao?

Simon: That’s quite true but this project is a really good example of international cooperation. Over the last five years scientists from thirteen countries have been taking part in the project and launching floats in their area of ocean control. And next year this number will rise to fourteen when Indonesia joins the project.

IELTS TUTOR dịch: Simon: Hoàn toàn đúng nhưng dự án này là một ví dụ của hợp tác quốc tế. Trong năm năm qua, các nhà khoa học từ mười ba quốc gia đã tham gia vào dự án và khởi động những chiếc phao trong khu vực kiểm soát đại dương của họ. Và năm tới con số này sẽ tăng lên mười bốn khi Indonesia tham gia dự án.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Student 1: That’s impressive.

IELTS TUTOR dịch: Sinh viên 1: Thật ấn tượng.

Simon: But let’s move onto how floats work. The operational cycle goes like this. Each of the floats is dropped in the ocean from a boat at a set point and activated from a satellite. Then the float immediately sinks about 2,000 metres… that’s two whole kilometres down in the water. It stays at this depth for about 10 days and is carried around by the currents which operate in the ocean at this level. During this time it’s possible for it to cover quite large distances but the average is fifty kilometres.

IELTS TUTOR dịch: Simon: Giờ chuyển sang cách phao hoạt động. Chu trình hoạt động diễn ra như thế này. Mỗi chiếc phao được thả xuống đại dương từ một chiếc thuyền tại một điểm đặt và được kích hoạt từ vệ tinh. Sau đó, chiếc phao ngay lập tức chìm xuống sâu khoảng 2.000 mét … vâng 2km sâu dưới mặt nước. Phao sẽ nằm đây khoảng 10 ngày và được các dòng chảy đại dương đẩy đi xung quanh ở mực nước này. Trong thời gian này, phao có thể bao quát một khu vực lớn nhưng trung bình là năm mươi km.

Student 1: So what is it actually recording?

IELTS TUTOR dịch: Sinh viên 1: Vậy nó thu thập những thông tin gì ạ?

Simon: Well at this stage nothing, but as it rises to the surface it collects all sorts of data, most importantly variations in salinity, that’s salt levels, and the changes in temperature, a bit like underwater weather balloons. Then when it gets back to the surface all the data it’s collected is beamed up to the satellite. After about five hours on the surface the float automatically sinks, beginning the whole process again.

IELTS TUTOR dịch: Simon: Chà, ở giai đoạn này thì chưa thu thập được gì, nhưng khi nó nổi lên trên bề mặt, nó thu thập tất cả các loại dữ liệu, quan trọng nhất là sự thay đổi về độ mặn, đó là mức độ muối và sự thay đổi nhiệt độ, giống như bóng bay thời tiết dưới nước. Sau đó, khi nó trở lại bề mặt, tất cả các dữ liệu mà nó thu thập được chiếu lên vệ tinh. Sau khoảng năm giờ trên bề mặt, phao tự động chìm xuống, bắt đầu lại toàn bộ quá trình.

Student 1: What happens to the data?

IELTS TUTOR dịch: Sinh viên 1: Rồi chúng ta sẽ làm gì với những dữ liệu này?

Simon: Well the information is transferred direct to onshore meteorological stations… like our one in Hobart… and within four hours the findings can be on computers and they can be mapped and analysed.

IELTS TUTOR dịch: Simon: Chà, thông tin được chuyển trực tiếp đến các trạm khí tượng trên bờ biển… như trạm của chúng tôi ở Hobart … và trong vòng bốn giờ, kết quả có thể có trên máy tính và chúng có thể được lập bản đồ và phân tích.

Student 2: You say you’re building models of the world’s ocean systems but how’re they going to be used, and more importantly, when?

IELTS TUTOR dịch: Sinh viên 2: Ông nói rằng ông đang xây dựng các mô hình của các hệ thống đại dương trên thế giới nhưng chúng sẽ được sử dụng như thế nào và quan trọng hơn là khi nào?

Simon: Some of the data has already helped in completing projects. For example, our understanding of the underlying causes of El Nino events is being confirmed by float data. Another way we’re using float data is to help us to understand the mechanics of climate change, like global warming and ozone depletion. That’s part of an ongoing variability study but the results are still a long way off. However, this is not the case with our ocean weather forecasting. Because we know from the floats what the prevailing weather conditions will be in certain parts of the ocean, we can advise the navy on search and rescue missions. That’s happening right now and many yachtsmen owe their lives to the success of this project. In addition, the float data can help us to look at the biological implications of ocean processes.

IELTS TUTOR dịch: Simon: Một số dữ liệu đã giúp hoàn thành các dự án. Ví dụ, sự hiểu biết của chúng tôi về các nguyên nhân cơ bản của các sự kiện El Nino đang được xác nhận bằng dữ liệu từ phao. Một cách khác mà chúng tôi sử dụng dữ liệu từ phao là làm sáng tỏ các cơ chế của biến đổi khí hậu, như sự nóng lên toàn cầu và sự suy giảm tầng ozon. Đó là một phần của một nghiên cứu đang diễn ra nhưng kết quả vẫn còn rất xa mới đạt được. Tuy nhiên, đây không liên quan nhiều đến dự báo thời tiết đại dương. Bởi vì nhờ những chiếc phao, chúng tôi nắm được điều kiện thời tiết phổ biến sẽ có ở một số phần của đại dương, chúng tôi có thể tư vấn cho lính hải quân về các nhiệm vụ tìm kiếm và cứu hộ. Chúng tôi đang thực hiện rồi và đã cứu sống được rất nhiều ngư dân. Ngoài ra, dữ liệu từ phao có thể giúp chúng ta xem xét ý nghĩa sinh học của các quá trình đại dương.

Student 2: Would that help with preserving fish stocks?

IELTS TUTOR dịch: Sinh viên 2: Dự án có lợi cho việc bảo vệ nguồn tài nguyên thủy hải sản không?

Simon: Yes, and advising governments on fisheries legislation. We’re well on the way to completing a project on this. We hope it will help to bring about more sustainable fishing practices. We’ll be seeing the results of that quite soon.

IELTS TUTOR dịch: Simon: Có chứ, và tư vấn cho các chính phủ về luật đánh bắt thủy hải sản. Chúng tôi đang trên đường hoàn thành một dự án về điều này. Chúng tôi hy vọng nó sẽ giúp mang lại các hoạt động đánh bắt bền vững hơn. Chúng ta sẽ thấy kết quả sớm thôi.

Student 2: It sounds like the data from floats has lots of applications.

IELTS TUTOR dịch: Sinh viên 2: Dường như dữ liệu từ phao có nhiều ứng dụng nhỉ.

Simon: Yes it does. It’s also a powerful agricultural tool. If we were aware of what the weather would be like, say, next year, we could make sure that the farmers planted appropriate grain varieties to produce the best yield from the available rainfall.

IELTS TUTOR dịch: Simon: Đúng vậy. Nó cũng là một công cụ vô cùng hữu dụng trong nông nghiệp. Nếu chúng tôi biết được thời tiết vào năm tới, chúng tôi có thể đảm bảo rằng nông dân trồng các loại hạt thích hợp để tạo ra năng suất tốt nhất từ lượng mưa có sẵn.

Student 2: That sounds a bit like science fiction, especially when now we can’t even tell them when a drought will break.

IELTS TUTOR dịch: Sinh viên 2: Nghe hơi khoa học viễn tưởng, đặc biệt là với tình hình hiện nay khi ta vẫn chưa thể xác định khi nào hạn hán sẽ chấm dứt.

Simon: I agree that this concept is still a long way in the future but it will come eventually and the float data will have made a contribution.

IELTS TUTOR dịch: Simon: Tôi đồng ý là ý tưởng này vẫn còn xa lắm mới thực hiện được nhưng sẽ đến ngày đó thôi và dữ liệu từ phao sẽ mang đến những đóng góp lớn.

Feedback

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE