Dịch + giải thích transcript "HIRING А PUBLIC ROOM" IELTS LISTENING SECTION 1

· Section 1,Cam

Bên cạnh Phân tích+Sửa bài"The chart shows British Emigration to selected destinations between 2004 and 2007" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "HIRING А PUBLIC ROOM" IELTS LISTENING SECTION 1.

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: HIRING А PUBLIC ROOM IELTS LISTENING SECTION 1

III. Dịch + giải thích transcript HIRING А PUBLIC ROOM IELTS LISTENING SECTION 1

Official: Hello?

IELTS TUTOR dịch: Xin chào ạ.

Woman: Oh, hello. I wanted to enquire about hiring a room in the Village Hall, for the evening of September 1st.

IELTS TUTOR dịch: Vâng xin chào. Tôi muối hỏi về việc thuê một căn phòng ở Village Hall, vào tối ngày 1 tháng 9 ạ.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Official: Let me just see… Yes, we have both rooms available that evening. There’s our Main Hall – that’s got seating for 200 people. Or there’s the Charlton Room…

IELTS TUTOR dịch: Để tôi xem… Vâng, chúng tôi còn 2 phòng trống vào tối hôm đó. Đó là Main Hall – có sức chứa 200 người. Hoặc là phòng Charlton ạ…

Woman: Sorry?

IELTS TUTOR dịch: Xin lỗi?

Official: The Charlton Room – C-H-A-R-L-T-O-N. That’s got seating for up to one hundred.

IELTS TUTOR dịch: Phòng Charlton – C-H-A-R-L-T-O-N. Nó có sức chứa đến 100.

Woman: Well, we’re organising a dinner to raise money for a charity, and we’re hoping for at least 150 people, so I think we’ll go for the Main Hall. How much would that cost?

IELTS TUTOR dịch: À chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tối để quyên tiền từ thiện, và chúng tôi hy vọng sẽ có ít nhất 150 người, vì vậy tôi nghĩ chúng tôi sẽ chọn Main Hall. Giá nó là bao nhiêu?

Official: Let’s see. You wanted it for the evening of September 1st?

IELTS TUTOR dịch: Để tôi xem. Cô muốn đặt buổi tối ngày 1 tháng 9 phải không?

Woman: Yes, that’s a Saturday.

IELTS TUTOR dịch: Vâng, đó là ngày Thứ Bảy.

Official: So from 6pm to midnight that’d be £115, that’s the weekend price, it’s £75 on weekdays.

IELTS TUTOR dịch: Vậy từ 6h tối đến nửa đêm có giá là £115, đó là giá phòng cuối tuần, vào các ngày trong tuần là £75.

Woman: That’s all right.

IELTS TUTOR dịch: Không sao cả.

Official: And I have to tell you there’s also a deposit of £250, which is returnable of course as long as there’s no damage. But we do insist that this is paid in cash, we don’t take cards for that. You can pay the actual rent of the room however you like though – cash, credit card, cheque…

IELTS TUTOR dịch: Và tôi phải báo với cô rằng sẽ cần một khoản tiền đặt cọc là £250, tất nhiên là sẽ hoàn tiền lại nếu không có thiệt hại nào. Nhưng chúng tôi cần khoản tiền này được trả bằng tiền mặt, chúng tôi không thanh toán bằng thẻ cho khoản đó. Tuy nhiên, cô có thể trả tiền thuê phòng thực tế theo cách cô muốn – tiền mặt, thẻ tín dụng, ngân phiếu…

Woman: Oh, well I suppose that’s OK. So does the charge include use of tables and chairs and so on?

IELTS TUTOR dịch: Ồ, tôi cho rằng điều đó ổn thôi. Vậy mức giá có bao gồm việc sử dụng bàn ghế và những món khác không?

Official: Oh, yes.

IELTS TUTOR dịch: Ồ vâng

Woman: And what about parking?

IELTS TUTOR dịch: Còn về chỗ đậu xe?

Official: Yeah, that’s all included. The only thing that isn’t included is … you said you were organising a dinner?

IELTS TUTOR dịch: Vâng, sẽ bao gồm tất cả. Điều duy nhất không có là … cô sẽ tổ chức một bữa ăn tối à?

Woman: Yeah.

IELTS TUTOR dịch: Vâng.

Official: Well, you’ll have to pay extra for the kitchen if you want to use that. It’s £225. It’s got very good facilities – good quality cookers and fridges and so on.

IELTS TUTOR dịch: À, cô sẽ phải trả thêm tiền cho phòng bếp nếu cô muốn dùng. Có giá là £225. Phòng bếp có các đồ dùng tiện lợi – tủ lạnh và bếp chất lượng tốt và những thứ khác.

Woman: OK, well I suppose that’s all right. We can cover the cost in our entry charges.

IELTS TUTOR dịch: Ok, tôi nghĩ rằng sẽ ổn thôi. Chúng tôi có đủ chi phí đầu vào.

Official: Right. So I’ll make a note of that. Now there are just one or two things you need to think about before the event. For example, you’ll have to see about getting a licence if you’re planning to have any music during the meal.

IELTS TUTOR dịch: Được rồi. Vậy tôi sẽ ghi chú lại. Giờ chỉ còn vài điều cô cần phải nghĩ đến trước buổi tiệc. Ví dụ, cô sẽ phải cân nhắc việc xin giấy phép nếu cô dự định mở bản nhạc nào trong suốt bữa ăn.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Oh, really?

IELTS TUTOR dịch: Ồ, thật à?

Official: It’s quite straightforward, I’ll give you the details later on. And about a week or 10 days before your event, you’ll need to contact the caretaker, that’s Mr. Evans, to make the arrangements for entry – he’ll sort that out with you.

IELTS TUTOR dịch: Điều đó khá đơn giản, tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cho cô sau. Và khoảng một tuần hoặc 10 ngày trước sự kiện, cô sẽ cần liên hệ với nhân viên giám sát, đó là ông Evans, để sắp xếp việc ra vào – ông ấy sẽ kiểm soát việc đó với cô.

Woman: And do I give him the payment as well?

IELTS TUTOR dịch: Và tôi cũng sẽ thanh toán cho ông ta chứ?

Official: No, you do that directly with me.

IELTS TUTOR dịch: Không, cô sẽ thanh toán trực tiếp với tôi.

Woman: Right. Now is there anything I need to know about what happens during the event?

IELTS TUTOR dịch: Được rồi. Giờ thì có điều gì nữa tôi cần phải biết về những việc diễn ra trong buổi tiệc này không?

Official: Well, as you’ll be aware, of course the building is no smoking throughout.

IELTS TUTOR dịch: À, như cô biết đó, tất nhiên là tòa nhà này hoàn toàn không hút thuốc.

Woman: Of course.

IELTS TUTOR dịch: Dĩ nhiên.

Official: Now, are you having a band?

IELTS TUTOR dịch: Cô sẽ có ban nhạc chứ?

Woman: Yes.

IELTS TUTOR dịch: Vâng.

Official: Well, they’ll have a lot of equipment, so rather than using the front door they should park their van round the back and use the stage door there. You can open that from inside but don’t forget to lock it at the end.

IELTS TUTOR dịch: Họ sẽ mang nhiều đồ, vậy thay vì đi cửa trước, họ nên đỗ xe ở phía sau và đi bằng cửa sau sân khấu. Cô có thể mở cửa từ bên trong nhưng đừng quên khóa cửa vào cuối buổi.

Woman: OK.

IELTS TUTOR dịch: OK.

Official: And talking of bands, I’m sure I don’t need to tell you this, but you must make sure that no one fiddles about with the black box by the fire door – that’s a system that cuts in when the volume reaches a certain level. It’s a legal requirement.

IELTS TUTOR dịch: Và nói về các ban nhạc, tôi chắc rằng tôi không cần phải báo với cô, nhưng cô phải chắc chắn không ai động vào hộp đen cạnh cửa thoát hiểm – đó là một hệ thống cắt âm khi âm lượng đạt đến một mức độ nhất định. Đây là một yêu cầu bắt buộc.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Sure. Anyway, we want people to be able to talk to one another so we don’t want anything too loud. Oh, that reminds me, we’ll be having speeches – are there any microphones available?

IELTS TUTOR dịch: Chắc rồi, Dù sao thì, chúng tôi muốn mọi người có thể nói chuyện với nhau, vì vậy, chúng tôi không muốn mọi thứ quá lớn tiếng. Ồ, điều đó làm tôi nhớ, chúng tôi sẽ có những bài phát biểu – sẽ có sẵn micro chứ?

Official: Yeah. Just let the caretaker know, he’ll get those for you. Right, now when the event is over we so ask that the premises are left in good condition. So there’s a locked cupboard and you’ll be informed of the code you need to open that. It’s got all the cleaning equipment, brushes and detergent and so on.

IELTS TUTOR dịch: Vâng. Chỉ cần báo cho người kiểm soát biết, ông ấy sẽ lấy chúng cho. Đúng rồi, khi buổi tiệc kết thúc, chúng tôi yêu cầu khu vực phòng tiệc được sạch sẽ. Có một tủ đã khóa và cô sẽ được cấp mã số để mở nó. Nó chứa tất cả các thiết bị làm sạch, bàn chải và bột tẩy và những món khác.

Woman: Right. So what do we need to do after everyone’s gone? Sweep the floors I suppose?

IELTS TUTOR dịch: Được rồi. Vậy chúng tôi cần làm gì sau khi mọi người về hết? Tôi cho là quét phòng à?

Official: Well, actually they have to be washed, not just swept. Then you’ll be provided with black plastic bags, so all the rubbish must be collected up and left outside the door.

IELTS TUTOR dịch: À, thực ra là phải được lau, không chỉ quét. Lúc đó cô sẽ được cung cấp bọc nhựa màu đen, vậy phải thu gom hết rác và đem ra ngoài cửa.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Woman: Of course. We’ll make sure everything’s left tidy. Oh, and I forgot to ask, I presume we can have decorations in the room?

IELTS TUTOR dịch: Dĩ nhiên. Chúng tôi sẽ đảm bảo mọi thứ được dọn gọn gàng. Ồ, và tôi quên hỏi, tôi tin là chúng tôi có thể trang trí trong phòng chứ?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Official: Yes, but you must make them down afterwards.

IELTS TUTOR dịch: Vâng, nhưng cô phải tháo xuống sau đó.

Woman: Sure.

IELTS TUTOR dịch: Chắc chắn rồi.

Official: And the chairs and tables should be stacked up neatly at the back of the room.

IELTS TUTOR dịch: Và bàn ghế nên được xếp ngay ngắn ở phía sau phòng.

Woman: I’ll make sure I’ve got a few people to help me.

IELTS TUTOR dịch: Tôi chắc rằng là phải cần vài người phụ giúp.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE