Dịch + giải thích transcript "How long has Sally been waiting?" IELTS LISTENING SECTION 1

· Section 1,Cam

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "How long has Sally been waiting?" IELTS LISTENING SECTION 1

III. Dịch + giải thích transcript "How long has Sally been waiting?" IELTS LISTENING SECTION 1

Sally: Oh, Peter, there you are. You've been ages. What kept you so long?

IELTS TUTOR dịch: Sally: Ồ, Peter, bạn đây rồi. Đã lâu rồi chúng ta chưa gặp nhau. Điều gì đã giữ bạn lâu như vậy?

PETER: I'm sorry I'm so late Sally. Have you been waiting long?

IELTS TUTOR dịch: PETER: Tôi xin lỗi tôi đến muộn Sally. Bạn đã đợi lâu chưa?

Sally: Oh, half an hour. But it doesn't matter. I've had a coffee and I've been reading this guidebook for tourists. Sit down. You look very hot and tired. What would you like to drink?

IELTS TUTOR dịch: Sally: Ồ, nửa tiếng. Nhưng nó không quan trọng. Tôi đã uống cà phê và đang đọc cuốn sách hướng dẫn dành cho khách du lịch này. Bạn ngồi xuống đi. Bạn trông rất nóng và mệt mỏi. Bạn muốn uống gì?

PETER: I’d love a really chilled mineral water or something. Will you have another coffee?

IELTS TUTOR dịch: PETER: Tôi thích nước khoáng thật lạnh hoặc thứ gì đó. Bạn sẽ có một tách cà phê nữa chứ?

Sally: Yes, I will. The waitress will be back in a moment. Why were you so late? Did something happen?

IELTS TUTOR dịch: Sally: Vâng, tôi sẽ. Người phục vụ sẽ trở lại trong giây lát. Tại sao bạn đến quá muộn? Có chuyện gì xảy ra không?

PETER: Yes, you know I went to the bank to cash some travelers cheques? Well, the exchange rate was looking healthy, but when I went to the teller, they told me the computer system was temporarily down, so they couldn't do any transactions. They said the problem would be fixed in a few minutes, so I waited. And then I started talking to another guy in the bank, and I forgot the time.

IELTS TUTOR dịch: PETER: Vâng, bạn biết đấy, tôi đã đến ngân hàng để rút một số séc du lịch? Chà, tỷ giá hối đoái có vẻ tốt, nhưng khi tôi đến giao dịch viên, họ nói với tôi rằng hệ thống máy tính tạm thời ngừng hoạt động nên họ không thể thực hiện bất kỳ giao dịch nào. Họ nói rằng vấn đề sẽ được khắc phục trong vài phút nữa, vì vậy tôi đã đợi. Và sau đó tôi bắt đầu nói chuyện với một anh chàng khác trong ngân hàng, và tôi quên cả thời gian.

Sally: Oh, really? Someone you met in the bank? Does he work there?

IELTS TUTOR dịch: Sally: Ồ, thật sao? Bạn đã gặp ai đó trong ngân hàng? Anh ấy có làm việc ở đó không?

PETER: No, he was a tourist from New York. His name's Henry and he’s been here for a ... week, but he's moving on to Germany tomorrow. He's an architect, and he's spending four weeks travelling around Europe.

IELTS TUTOR dịch: PETER: Không, anh ấy là khách du lịch đến từ New York. Tên anh ấy là Henry và anh ấy đã ở đây được một tuần, nhưng anh ấy sẽ di chuyển đến Đức vào ngày mai. Anh ấy là một kiến trúc sư, và anh ấy sẽ dành bốn tuần để đi du lịch vòng quanh châu Âu.

Sally: Just like us!

IELTS TUTOR dịch: Sally: Giống như chúng ta!

PETER: Yeah, just like us. He told me the names of some places where we should eat. Great food, and not too expensive he said. Oh, and he also gave me this map of the bus system. He said he didn’t need it any more.

IELTS TUTOR dịch: PETER: Vâng, giống như chúng ta. Anh ấy nói với tôi tên của một số nơi mà chúng ta nên ăn. Thức ăn tuyệt vời, và không quá đắt, anh ấy nói. Ồ, và anh ấy cũng đưa cho tôi bản đồ hệ thống xe buýt này. Anh ấy nói rằng anh ấy không cần nó nữa.

Sally: That's useful. Pity he's moving on tomorrow. Ah, here's the waitress. Let's order. Do you want anything to eat, or shall we just have a drink?

IELTS TUTOR dịch: Sally: Điều đó hữu ích đấy. Đáng tiếc anh ấy sẽ di chuyển vào ngày mai. À, cô phục vụ đây. Hãy gọi món. Anh có muốn ăn gì không, hay chúng ta uống một ly nhé?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

PETER: Well, I'm hungry, and we've got a lot of sightseeing to do, so let's just have a snack and a drink.

IELTS TUTOR dịch: PETER: Chà, tôi đang đói, và chúng ta có rất nhiều việc phải làm, vì vậy chúng ta hãy ăn nhẹ và uống chút gì đó.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Sally: Sounds good to me!

IELTS TUTOR dịch: Sally: Nghe có vẻ tốt với tôi!

PETER: Well, let's decide what we'll see today. I guess the best place to start is the Cathedral, and then the Castle. What are the opening times for those two?

IELTS TUTOR dịch: PETER: Chà, hãy quyết định chúng ta sẽ xem gì hôm nay. Tôi đoán nơi tốt nhất để bắt đầu là Thánh đường, và sau đó là Lâu đài. Giờ mở cửa của hai nơi đó là mấy giờ?

Sally: Well, according to this guidebook, the Cathedral is only open from nine-thirty in the morning until midday. No, hang on. That's the Cathedral Museum. The Cathedral itself is open morning and afternoon. The Castle is just open from one to five so we can't go there until after lunch. I really want to spend some time in the Art Gallery because they've got this wonderful painting by Rembrandt that I've always wanted to see.

IELTS TUTOR dịch: Sally: À, theo cuốn sách hướng dẫn này, Thánh đường chỉ mở cửa từ 9 giờ 30 sáng cho đến giữa trưa. Không, chờ đã. Đó là Bảo tàng Thánh đường. Thánh đường mở cửa cả sáng và chiều. Lâu đài chỉ mở cửa từ một đến năm giờ nên chúng ta không thể đến đó cho đến sau bữa trưa. Tôi thực sự muốn dành chút thời gian trong Phòng trưng bày Nghệ thuật vì họ có bức tranh tuyệt vời của Rembrandt mà tôi luôn muốn xem.

PETER: What else should we see?

IELTS TUTOR dịch: PETER: Chúng ta nên xem gì nữa?

Sally: Well, the guidebook says the Botanical Gardens are worth spending some time in, and they're open all day, from eight to six, so we can go there any time. I'd like to go to the Markets near the river too, but . . . oh . . . no, wait, that's only in the mornings too.

IELTS TUTOR dịch: Sally: Chà, cuốn sách hướng dẫn nói rằng Vườn Bách thảo đáng để dành thời gian tham quan, và chúng mở cửa cả ngày, từ tám giờ đến sáu giờ, vì vậy chúng ta có thể đến đó bất cứ lúc nào. Tôi cũng muốn đến Chợ gần sông, nhưng . . . Oh . . . không, đợi đã, đó cũng chỉ là vào buổi sáng thôi.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

PETER: As well as today and tomorrow, we can see some other places on Monday, you know. But I don’t think the Markets will be open then; they only open on Thursdays so we've missed them for this week. Maybe we should go to the
Cathedral today because it's Sunday tomorrow, and even though it's open every day it might be more difficult to get in tomorrow because of the church services.

IELTS TUTOR dịch: PETER: Hôm nay cũng như ngày mai, bạn biết đấy, chúng ta có thể đến một số địa điểm khác vào thứ Hai. Nhưng tôi không nghĩ rằng Chợ sẽ mở cửa sau đó; họ chỉ mở cửa vào Thứ Năm nên chúng ta đã bỏ lỡ trong tuần này. Có lẽ chúng ta nên đi đến Thánh đường hôm nay vì ngày mai là Chủ nhật, và mặc dù nó mở cửa hàng ngày nhưng ngày mai có thể khó vào hơn vì các buổi lễ của nhà thờ.

Sally: That's true but the Art Gallery isn't open on Sundays at all, so we'll have to go there today. The Castle's open every day except Mondays, so we're OK there and the Gardens of course only close at night.

IELTS TUTOR dịch: Sally: Điều đó đúng nhưng Phòng trưng bày Nghệ thuật không mở cửa vào Chủ nhật, vì vậy chúng ta sẽ phải đến đó hôm nay. Lâu đài mở cửa hàng ngày trừ thứ Hai, vì vậy chúng ta vẫn ổn ở đó và Khu vườn tất nhiên chỉ đóng cửa vào ban đêm.

PETER: Are all these places free or do we have to pay to go in? What does the guidebook say?

IELTS TUTOR dịch: PETER: Tất cả những nơi này đều miễn phí hay chúng ta phải trả tiền để vào? Sách hướng dẫn nói gì?

Sally: I think there's a charge for all of them except the Botanical Gardens. Oh, and the Markets, of course you don't pay to go in.

IELTS TUTOR dịch: Sally: Tôi nghĩ rằng có một khoản phí cho tất cả chúng ngoại trừ Vườn Bách thảo. Ồ, và Chợ, tất nhiên là bạn không phải trả tiền để tham gia.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

PETER: OK, well, it looks like our plan is this: we'll go to see the painting you like first, the Rembrandt, then have lunch and go on to the Castle after that, and then the Cathedral.

IELTS TUTOR dịch: PETER: Được rồi, có vẻ như kế hoạch của chúng ta là thế này: chúng ta sẽ đi xem bức tranh mà bạn thích trước, tác phẩm Rembrandt, sau đó ăn trưa và sau đó đi đến Lâu đài, rồi đến Thánh Đường.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

Sally: OK. It says here that the roof of the Cathedral is really beautiful.

IELTS TUTOR dịch: Sally: Được rồi. Nó nói ở đây rằng mái nhà của Thánh Đường thực sự đẹp.

PETER: Is that right? What I really want to do at the Cathedral is climb the tower. The view is supposed to be spectacular.

IELTS TUTOR dịch: PETER: Phải vậy không? Điều tôi thực sự muốn làm ở Thánh Đường là leo lên tháp. Cảnh tượng được cho là ngoạn mục.

Sally: OK, well, that’ll be more than enough for today. Then, tomorrow, let's go to the Botanical Gardens and have a picnic. I want to sit by the river and watch the swans. This city's famous for them.

IELTS TUTOR dịch: Sally: OK, vậy là quá đủ cho ngày hôm nay. Vậy thì, ngày mai, chúng ta hãy đến Vườn Bách thảo và đi dã ngoại. Tôi muốn ngồi bên sông và ngắm nhìn những con thiên nga. Thành phố này nổi tiếng với chúng.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE