Dịch + giải thích transcript "Notes on sports club" IELTS LISTENING SECTION 1

· Cam,Section 1

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Notes on sports club" IELTS LISTENING SECTION 1

III. Dịch + giải thích transcript "Notes on sports club" IELTS LISTENING SECTION 1

WOMAN: Good morning, oh sorry, it's gone 12, I'll start again, good afternoon, Kingswell Sports Club, how can I help you?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chào buổi sáng, ồ xin lỗi, đã hết 12 giờ rồi, tôi sẽ bắt đầu lại, chào buổi chiều, Câu lạc bộ thể thao Kingswell đây, tôi có thể giúp gì cho bạn?

MAN: Oh, good afternoon. I was wondering if you could give me some information about membership and facilities.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ, chào buổi chiều. Tôi tự hỏi liệu bạn có thể cho tôi một số thông tin về thành viên và cơ sở vật chất.

WOMAN:  Of course. What would you like to know?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tất nhiên. Bạn muốn biết về điều gì?

MAN: Do you have tennis courts, for example?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ví dụ, bạn có sân tennis không?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

WOMAN:  No, I'm afraid we don't. We're primarily a golf club.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Không, tôi e rằng chúng tôi không. Chúng tôi chủ yếu là một câu lạc bộ golf.

MAN:  What about football? I heard you had a team.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Còn bóng đá thì sao? Tôi nghe nói bạn đã có một đội.

WOMAN: No, I'm sorry. Perhaps you're thinking about "Fresham Sports Centre".

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Không, tôi xin lỗi. Có lẽ bạn đang nghĩ về "Trung tâm thể thao Fresham".

MAN:  Oh, right. I know it. I've played badminton there.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ, phải rồi. Tôi biết điều đó. Tôi đã chơi cầu lông ở đó.

WOMAN: Have you? They've got a lot of facilities we don't have and vice versa. We do have a keep-fit studio, which is very popular with members, and then as well as that there's swimming, of course.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Phải chứ? Họ có nhiều cơ sở mà chúng tôi không có và ngược lại. Chúng tôi có một phòng tập giữ dáng, rất phổ biến với các thành viên, và dĩ nhiên là có cả bơi lội nữa.

MAN: That's good. I like to swim every day.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Điều đó thật tốt. Tôi thích bơi mỗi ngày.

WOMAN:  We have a range of classes too.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chúng tôi cũng có nhiều lớp học.

MAN: Do you have judo classes? I'm keen to learn.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Bạn có lớp judo không? Tôi muốn học.

WOMAN: Well, at the moment we offer kick-boxing. We're planning to add judo and stretch classes soon. We're currently running a range of yoga classes, too.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, hiện tại chúng tôi cung cấp kick-boxing. Chúng tôi đang có kế hoạch sớm bổ sung các lớp judo và giãn cơ. Chúng tôi hiện cũng đang tổ chức một loạt các lớp học yoga.

MAN: What about relaxing after exercise? I assume you have a restaurant or something.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Thế còn việc thư giãn sau khi tập thể dục thì sao? Tôi cho rằng bạn có một nhà hàng hoặc một cái gì đó.

WOMAN: At the moment, we've got a salad bar which is very popular. We'll also have a fully-licensed restaurant by the end of the year.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Hiện tại, chúng tôi có một quầy salad rất nổi tiếng. Chúng tôi cũng sẽ có một nhà hàng được cấp phép đầy đủ vào cuối năm nay.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

MAN: Sounds good!

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Nghe hay đấy!

WOMAN:  What kind of membership are you interested in?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Bạn quan tâm đến loại thành viên nào?

MAN: Um I'm not really sure. What are the options?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ừm, tôi không thực sự chắc chắn. các tùy chọn là gì?

WOMAN:  Well, there are three different membership schemes.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, có ba chương trình thành viên khác nhau.

MAN:  I see. What's the difference?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. Có gì khác biệt?

WOMAN: Well, the first one's called Gold, and you can use all the facilities at any time of the day or week. You can also join in as many classes as you like for free.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, cái đầu tiên được gọi là Vàng, và bạn có thể sử dụng tất cả các tiện nghi vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày hoặc trong tuần. Bạn cũng có thể tham gia miễn phí bao nhiêu lớp tùy thích.

MAN: That sounds good. Is it very expensive?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Nghe hay đấy. Có đắt lắm không?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

WOMAN: Well, you pay a £250 joining fee and then it's £450 - oh no, I'm sorry, it's just gone up by £50, sorry about that - it's now £500 for the annual subscription fee.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, bạn trả 250 bảng phí tham gia và sau đó là 450 bảng - ồ không, tôi xin lỗi, nó vừa tăng 50 bảng, xin lỗi về điều đó - bây giờ là 500 bảng cho phí đăng ký hàng năm.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

MAN:  Right, got that. And what's the next type?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Được, tôi hiểu rồi. Và loại tiếp theo là gì?

WOMAN: Well, that's Silver - it's the same as Gold except you have to pay a small fee of £1.00 per lesson for any you do and you can only use the centre at certain times.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, đó là Bạc - nó giống như Vàng ngoại trừ bạn phải trả một khoản phí nhỏ £1 mỗi bài học cho bất kỳ bài học nào bạn làm và bạn chỉ có thể sử dụng trung tâm vào những thời điểm nhất định.

MAN: I see. So when exactly?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. Vậy chính xác là khi nào?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

WOMAN:  You can only use the facilities between 10 am and 4.30 pm.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Bạn chỉ có thể sử dụng các tiện nghi từ 10 giờ sáng đến 4 giờ 30 chiều.

MAN:  So I couldn't use the pool at 8 in the morning or evening, then?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vậy là tôi không thể sử dụng hồ bơi lúc 8 giờ sáng hoặc tối?

WOMAN:  That's right.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Đúng vậy.

MAN:  OK. And the price for that? Is the joining fee the same as for Gold?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: OK. Và giá cho loại Bạc? Phí tham gia có giống như đối với Vàng không?

WOMAN: Actually, it's slightly less than the £250 - it's £225, but the annual fee is only £300. Does that sound more like what you want?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Trên thực tế, nó ít hơn £250 một chút - là £225, nhưng phí hàng năm chỉ là £300. Điều đó nghe giống như những gì bạn muốn?

MAN: Well, it's still rather more expensive than I thought. I'm a student here in England and I'm only here for six months.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chà, nó vẫn còn khá đắt hơn tôi nghĩ. Tôi là một sinh viên ở Anh và tôi chỉ ở đây trong sáu tháng.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

WOMAN: Ah, then the Bronze scheme would probably suit you best.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: À, vậy thì loại Đồng có lẽ phù hợp với bạn nhất.

MAN:  How is that different?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Có sự khác biệt như thế nào?

WOMAN:  Well, some of the facilities have restricted use.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, một số cơ sở đã bị hạn chế sử dụng.

MAN: And do I have to pay for classes?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Và tôi có phải trả tiền cho các lớp học không?

WOMAN: Yes, it's £3 for each class you join.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, đó là £3 cho mỗi lớp bạn tham gia.

MAN: I see. And what are the hours then?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi hiểu rồi. Và mấy giờ sau đó?

WOMAN: Between 10.30 and 3.30 weekdays only and you pay a £50 joining fee. The annual fee is £180 - it works out at £15 a month, so that would be quite a lot cheaper.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chỉ từ 10:30 đến 3:30 các ngày trong tuần và bạn phải trả phí tham gia £50. Phí hàng năm là £180 - tính ra là £15 một tháng, vì vậy sẽ rẻ hơn rất nhiều.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

MAN: Oh, that should be all right. I could come in my free periods. What do I have to do if I want to join?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ, điều đó sẽ ổn thôi. Tôi có thể đến trong thời gian rảnh của tôi. Tôi phải làm gì nếu tôi muốn tham gia?

WOMAN: Well, we book you in for an assessment with an instructor, who will show you how to use all the equipment. If you want to organise a trial session and look around the centre, you'll need to speak to David Kynchley.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, chúng tôi đăng ký cho bạn để đánh giá với một người hướng dẫn, người sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng tất cả các thiết bị. Nếu bạn muốn tổ chức một buổi học thử và tìm hiểu xung quanh trung tâm, bạn cần nói chuyện với David Kynchley.

MAN: Could you spell that, please?

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Bạn có thể vui lòng đánh vần nó được không?

WOMAN: David K-Y-N-C-H-L-E-Y. I'll give you his direct line number. It's oh-four-five-eight-nine-five-three-double one.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: David K-Y-N-C-H-L-E-Y. Tôi sẽ cho bạn số điện thoại trực tiếp của anh ấy. Đó là không-bốn-năm-tám-chín-năm-ba-hai số một.

MAN: Thanks.

IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Cảm ơn.

WOMAN: Thank you for calling Kingswell Sports Club.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Cảm ơn bạn đã gọi cho Câu lạc bộ Thể thao Kingswell.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE