Dịch + giải thích transcript "SARAH’S HEALTH & FITNESS CLUB MEMBERSHIP FORM" IELTS LISTENING SECTION 1

· Cam,Section 1

Bên cạnh lưu ý CÓ NÊN TIN VÀO ĐOÁN ĐỀ IELTS KHÔNG?, IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "SARAH’S HEALTH & FITNESS CLUB MEMBERSHIP FORM" IELTS LISTENING SECTION 1.

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "SARAH’S HEALTH & FITNESS CLUB MEMBERSHIP FORM" IELTS LISTENING SECTION 1

III. Dịch + giải thích transcript "SARAH’S HEALTH & FITNESS CLUB MEMBERSHIP FORM" IELTS LISTENING SECTION 1

A: Hi. How can I help you?

IELTS TUTOR dịch: A: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

B: Hello. Yes..hm. Is your club taking on new members at the moment?

IELTS TUTOR dịch: B: Xin chào. Vâng..hm. Hiện tại câu lạc bộ của bạn có nhận thêm thành viên mới không?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

A: Oh, yes. We’re always interested in taking on new members. Just give me a moment and I’ll get an application form. Right, here we are. So, let’s start with your name.

IELTS TUTOR dịch: A: Ồ, vâng. Chúng tôi luôn quan tâm đến việc thu hút các thành viên mới. Đợi chút, tôi lấy đơn đăng ký. Của bạn đây. Hãy bắt đầu với tên của bạn.

B: It’s Harry.

IELTS TUTOR dịch: B: Harry.

A: OK, and your surname.

IELTS TUTOR dịch: A: OK, và họ của bạn.

B: It’s Symonds.

IELTS TUTOR dịch: B: Symonds.

A: Is that like Simon with an S?

IELTS TUTOR dịch: A: Có phải Simon với một chữ S không?

B: No, it’s S-Y-M-O-N-D-S. Most people find it rather difficult to spell.

IELTS TUTOR dịch: B: Không, S-Y-M-O-N-D-S. Hầu hết mọi người cảm thấy khá khó khăn trong việc đánh vần tên này.

A: I see. It has a silent D. I guess a lot of people miss that. Now let me see. Can you tell me when you were born?

IELTS TUTOR dịch: A: Tôi hiểu rồi. Chữ D là âm câm. Tôi đoán rất nhiều người bỏ chữ này. Giờ để tôi xem nào. Bạn có thể cho tôi biết bạn sinh khi nào?

B: Yes certainly – the eleventh of December.

IELTS TUTOR dịch: B: Chắc chắn rồi – ngày 11 tháng 12.

A: Thanks. And the year?

IELTS TUTOR dịch: A: Cảm ơn. Và năm?

B: 1996.

IELTS TUTOR dịch: B: 1996

A: Okay good. Now, are you thinking of becoming a full-time member?

IELTS TUTOR dịch: A: Được rồi, tốt. Bây giờ, bạn đang nghĩ đến việc trở thành một thành viên toàn thời gian chứ?

B: Probably not. What kind of memberships do you have?

IELTS TUTOR dịch: B: Có lẽ là không. Các bạn có loại thành viên nào?

A: Well, we also have off-peak membership which is between nine and twelve in the morning and two and five in the afternoon. And then we do have a weekend membership.

IELTS TUTOR dịch: A: Chà, chúng tôi cũng có loại thành viên ngoài giờ cao điểm từ chín đến mười hai giờ sáng và hai đến năm giờ chiều. Chúng tôi cũng có thành viên cuối tuần.

B: So a weekend membership is just Saturday and Sunday.

IELTS TUTOR dịch: B: Vậy, thành viên cuối tuần chỉ là thứ bảy và chủ nhật.

A: Yes that’s right.

IELTS TUTOR dịch: A: Vâng, đúng vậy.

B: Okay. Well, that’s not going to work for me. It looks like I’ll have to be full-time. I’m afraid off-peak membership won’t do as I’m not free at those times and I don’t just want to be restricted to weekends.

IELTS TUTOR dịch: B: Được rồi. Điều đó sẽ không hiệu quả với tôi. Có vẻ như tôi sẽ đăng ký chính thức toàn thời gian. Tôi e rằng thành viên ngoài giờ cao điểm sẽ không hiệu quả vì tôi không rảnh vào những thời điểm đó và tôi không muốn bị giới hạn vào các ngày cuối tuần.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

A: Okay I’ll make a note of that. Right, we have several facilities at the club including a gym, a swimming pool, tennis and squash courts. What activities are you planning on doing?

IELTS TUTOR dịch: A: Được rồi, tôi sẽ ghi chú lại điều đó. Vâng, chúng tôi có một số cơ sở tại câu lạc bộ bao gồm phòng tập thể dục, hồ bơi, sân tennis và sân bóng quần. Bạn đang dự định thực hiện những hoạt động nào?

B: Well, do you have badminton?

IELTS TUTOR dịch: B: Chà, các bạn có cầu lông không?

A: Yes, we do.

IELTS TUTOR dịch: A: Có đấy.

B: And table tennis?

IELTS TUTOR dịch: B: Và bóng bàn?

A: I’m afraid not – well not at the moment anyway.

IELTS TUTOR dịch: A: Tôi e là không – hiện tại thì không.

B: Okay. Well, I’m also very keen on swimming so I’m glad you have a pool. I’ll certainly be doing a lot of that.

IELTS TUTOR dịch: B: Được rồi. Chà, tôi cũng rất thích bơi lội nên tôi rất vui khi các bạn có một hồ bơi. Tôi chắc chắn sẽ bơi nhiều.

A: OK. I’ve got that. Will you be using the gym?

IELTS TUTOR dịch: A: Được rồi. Tôi đã hiểu. Bạn sẽ sử dụng phòng tập thể dục chứ?

B: No, I’m not interested in that.

IELTS TUTOR dịch: B: Không, tôi không quan tâm đến điều đó.

A: Okay. So just let me work out what the cost will be. Yes, that comes to 450 pounds for the year – you can choose to pay annually for the full year or monthly. It’s up to you.

IELTS TUTOR dịch: A: Được rồi. Vì vậy, hãy để tôi tính toán chi phí sẽ là bao nhiêu. OK, 450 bảng một năm – bạn có thể chọn thanh toán một lần hoặc hàng tháng. Điều đó tuỳ bạn.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

B: I’d prefer to pay regularly in small amounts rather than have a large amount to pay in one go if that’s okay.

IELTS TUTOR dịch: B: Tôi muốn thanh toán thường xuyên với số tiền nhỏ hơn là thanh toán một khoản lớn.

A: Sure that’s fine. Right, I’ve got the most important details for now.

IELTS TUTOR dịch: A: Ổn thôi. Được rồi, tôi đã có những thông tin cần thiết rồi.

A: So I’d just like to ask you a few questions about your lifestyle if that’s OK with you.

IELTS TUTOR dịch: A: Giờ tôi chỉ muốn hỏi bạn một vài câu hỏi về lối sống của bạn nếu bạn không phiền.

B: Yes that’s fine.

IELTS TUTOR dịch: B: Vâng, ổn thôi.

A: Do you do any regular exercise at the moment?

IELTS TUTOR dịch: A: Bạn có tập thể dục thường xuyên không?

B: Yes, I do a bit.

IELTS TUTOR dịch: B: Vâng, tôi có tập một chút.

A: Good, and what do you do?

IELTS TUTOR dịch: A: Tốt rồi, và bạn tập gì?

B: Well every few days, I go jogging.

IELTS TUTOR dịch: B: Chà, cứ cách vài ngày, tôi lại đi chạy bộ.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

  • go jogging: chạy bộ

A: Yes that’s good. How long do you go for?

IELTS TUTOR dịch: A: Vâng, tốt đấy. Bạn chạy trong bao lâu?

B: Well it varies. I guess it depends on how energetic I’m feeling.

IELTS TUTOR dịch: B: Điều đó có sự khác nhau, Còn tùy xem tôi có cảm thấy khỏe không đã.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

A: Yes of course. Every little bit helps. Do you have any injuries at the moment?

IELTS TUTOR dịch: A: Ừm đúng đó. Cứ tập từng chút một là được. Hiện tại bạn có bị chấn thương gì không?

B: Well I did break a bone in my foot playing football a long time ago but that’s all healed up now. But in the last few days, I’ve realized I have a bad ankle. I think I must’ve injured it last week and it’s a bit sore now. But apart from that, I’m fine.

IELTS TUTOR dịch: B: Chà, tôi đã bị gãy xương ở bàn chân khi chơi bóng đá cách đây rất lâu rồi nhưng giờ tất cả đã lành rồi. Nhưng trong vài ngày gần đây, tôi nhận ra mình bị đau mắt cá chân. Tôi nghĩ chắc hẳn tôi đã bị thương vào tuần trước và hiện tại hơi đau. Nhưng ngoài điều đó ra, tôi ổn.

A: Right I guess you might need to rest it for a few days to let it recover.

IELTS TUTOR dịch: A: Được rồi, tôi đoán bạn có thể cần nghỉ ngơi vài ngày để phục hồi.

B: Yes I will.

IELTS TUTOR dịch: B: Vâng.

A: So – let me just ask you what you want to achieve by joining the club. Do you have any targets or goals?

IELTS TUTOR dịch: A: Vậy – hãy để tôi hỏi bạn những gì bạn muốn đạt được khi tham gia câu lạc bộ. Bạn có mục tiêu nào không?

B: Well I suppose my main aim is to build up my fitness level. Is that the kind of thing you mean?

IELTS TUTOR dịch: B: Tôi cho rằng mục đích chính của tôi là tăng cường thể lực. Đó có phải là loại điều bạn muốn hỏi?

A: Yes, that’s fine. All the activities you’re going to be doing should certainly help you with that.

IELTS TUTOR dịch: A: Vâng, thế thì ổn thôi. Tất cả các hoạt động bạn sắp làm chắc chắn sẽ giúp bạn điều đó.

B: Okay.

IELTS TUTOR dịch: B: OK.

A: And could you tell me what you do for a living?

IELTS TUTOR dịch: A: Và bạn có thể cho tôi biết bạn làm gì để kiếm sống không?

B: Well I was a student up until recently.

IELTS TUTOR dịch: B: Tôi vừa mới tốt nghiệp thôi.

A: Okay so what are you doing at the moment?

IELTS TUTOR dịch: A: OK, vậy bạn đang làm gì vào lúc này?

B: Well I’m a charity worker.

IELTS TUTOR dịch: B: Tôi là một nhân viên từ thiện.

A: Oh, that’s fine. I’ll write that down. Okay, nearly done. One last question – can I ask how you heard about the club? Did you see advertised or did you go to our website for example?

IELTS TUTOR dịch: A: Ồ, được quá nhỉ. Tôi sẽ viết ra đây. Được rồi, gần xong rồi. Một câu hỏi cuối cùng – tôi có thể hỏi bạn biết về câu lạc bộ từ nguồn nào không? Bạn thấy quảng cáo hay bạn đã vào trang web của chúng tôi chẳng hạn?

B: Well I’ve been looking for a health club for a while and I asked my friends for suggestions but they weren’t much help. And then I was listening to the radio and your club was mentioned so I thought I’ll go along and see what it’s like.

IELTS TUTOR dịch: B: Chà, tôi đã tìm kiếm một câu lạc bộ sức khỏe trong một thời gian và tôi đã hỏi ý kiến của bạn bè nhưng họ không giúp được gì nhiều. Và sau đó tôi nghe radio và câu lạc bộ của bạn đã được đề cập đến nên tôi nghĩ mình sẽ đi và xem nó như thế nào.

A: Great well we look forward to having you as a member.

IELTS TUTOR dịch: A: Quá tuyệt luôn, chúng tôi đang rất mong chào mừng bạn như là thành viên nè.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE